Chuyên đề Luật dạy nghề các văn bản quy phạm pháp luật về đào tạo dạy nghề
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động dạy nghề
1. Lợi dụng hoạt động dạy nghề để trục lợi, lạm dụng sức lao động.
2. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên của cơ sở dạy nghề và người học nghề.
3. Gian lận trong tuyển sinh, thi, kiểm tra, cấp bằng, chứng chỉ nghề.
ThS. LÊ HUỲNH QUỐC VŨ CHUYÊN ĐỀ LUẬT DẠY NGHỀ CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐÀO TẠO DẠY NGHỀ BỘ QUỐC PHÒNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 23 Huế – Năm 2014 II. NỘI DUNG II - QUI CHẾ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH. CHUYÊN ĐỀ: VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ DẠY NGHỀ. III - CÔNG TÁC NGHIỆP VỤ CỦA GIÁO VIÊN. I – MỘT SỐ QUI ĐỊNH VỀ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ. Luật dạy nghề số 76/2006/QH Khóa XI, kỳ họp thứ 10 ngày 29 tháng 11 năm 2006 I. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ 1. Giới thiệu một số văn bản pháp lý liên quan đến dạy nghề Thông tư số 30/2010/TT-BLĐTBXH, ngày 29 tháng 9 năm 2012 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc quy định chuẩn giáo viên, giảng viên dạy nghề. Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy. Quyết định số 62/2008/QĐ-BLĐTBXH, ngày 04 tháng 11 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý dạy và học trong đào tạo nghề. 1.4. Một số văn bản khác Quyết định số 26/2007/QĐ-BLĐTBXH, ngày 24 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc ban hành quy chế công tác học sinh, sinh viên trong các cơ sở dạy nghề hệ chính quy. Thông tư 09/2008/TT-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 06 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn chế độ làm việc của giáo viên dạy nghề. Giới thiệu một số văn bản pháp lý 1. Luật dạy nghề số 76/2006/QH XI, ngày 29 tháng 11 năm 2006 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về tổ chức, hoạt động của cơ sở dạy nghề; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dạy nghề. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 2. Đối tượng áp dụng Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động dạy nghề và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động dạy nghề tại Việt Nam. Điều 3. Áp dụng Luật dạy nghề 1. Hoạt động dạy nghề và quản lý dạy nghề phải tuân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó. Điều 4. Mục tiêu dạy nghề Mục tiêu dạy nghề là đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ nhằm tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Điều 5. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Dạy nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học nghề để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khoá học. 2. Mô-đun là đơn vị học tập được tích hợp giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và thái độ nghề nghiệp một cách hoàn chỉnh nhằm giúp cho người học nghề có năng lực thực hành trọn vẹn một công việc của một nghề. 3. Chương trình khung quy định về cơ cấu nội dung, số lượng, thời lượng các mô-đun, môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, bảo đảm mục tiêu cho từng ngành nghề đào tạo. 4. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề quy định về mức độ thực hiện và yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái Điều 6. Các trình độ đào tạo trong dạy nghề Dạy nghề có ba trình độ đào tạo là sơ cấp nghề, trung cấp nghề, cao đẳng nghề. Dạy nghề bao gồm dạy nghề chính quy và dạy nghề thường xuyên. Điều 7. Chính sách của Nhà nước về phát triển dạy nghề 1. Đầu tư mở rộng mạng lưới cơ sở dạy nghề, nâng cao chất lượng dạy nghề góp phần bảo đảm cơ cấu nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; 2. Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm để đổi mới nội dung, chương trình và phương pháp dạy nghề, phát triển đội ngũ giáo viên, hiện đại hoá thiết bị, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao chất lượng dạy nghề; 3. Thực hiện xã hội hoá hoạt động dạy nghề, khuyến khích tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thành lập cơ sở dạy nghề và tham gia hoạt động dạy nghề. 4. Hỗ trợ các đối tượng được hưởng chính sách người có công, quân nhân xuất ngũ, người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, người tàn tật, khuyết tật, trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, ... Điều 8. Liên thông trong đào tạo 1. Liên thông trong đào tạo được thực hiện căn cứ vào chương trình đào tạo; người học nghề khi chuyển từ trình độ đào tạo thấp lên trình độ cao hơn cùng ngành nghề hoặc khi chuyển sang học ngành nghề, trình độ đào tạo khác thì không phải học lại những nội dung đã học. 2. Hiệu trưởng các trường quy định tại Điều 22 và Điều 29 của Luật này căn cứ vào chương trình dạy nghề để quyết định mô-đun, môn học hoặc nội dung mà người học nghề không phải học lại. 3. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương chỉ đạo xây dựng chương trình dạy nghề bảo đảm liên thông giữa các trình độ đào tạo trong dạy nghề. 4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước về dạy nghề ở trung ương quy định việc thực hiện liên thông giữa trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề với trình độ đại học cùng ngành nghề đào tạo. Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động dạy nghề 1. Lợi dụng hoạt động dạy nghề để trục lợi, lạm dụng sức lao động. 2. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể giáo viên, cán bộ quản lý, nhân viên của cơ sở dạy nghề và người học nghề. 3. Gian lận trong tuyển sinh, thi, kiểm tra, cấp bằng, chứng chỉ nghề. ThS. LÊ HUỲNH QUỐC VŨ Quy định về chuẩn giáo viên dạy nghề BỘ QUỐC PHÒNG TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ SỐ 23 Huế – Năm 2014 2. Qui định về chuẩn giáo viên dạy nghề . 2.1. Chuẩn giáo viên dạy nghề. Tiêu chí 2: Năng lực chuyên môn. Tiêu chí 3: Năng lực sư phạm dạy nghề Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp a. Tiêu chí 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp b. Tiêu chí 2: Năng lực chuyên môn c. Tiêu chí 3: Năng lực sư phạm dạy nghề Tiêu chí 4: Năng lực phát triển nghề nghiệp b. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết 2.2. Qui định đối với giáo viên dạy lái xe. (Thông tư 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012) c. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành a. Tiêu chuẩn chung Tiêu chuẩn chung. Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt; Có đủ sức khoẻ theo quy định; Trình độ văn hoá: Tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Có chứng chỉ sư phạm. Thông tư 46/2012/TT-BGTVT b. Tiêu chuẩn giáo viên dạy lý thuyết Ngoài tiêu chuẩn chung quy định tại khoản 9 Điều này, còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau: Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề; có trình độ A về tin học trở lên; b) Giáo viên dạy môn Pháp luật giao thông đường bộ phải có giấy phép lái xe ô tô; giáo viên dạy môn Kỹ thuật lái xe phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hạng xe đào tạo trở lên. c. Tiêu chuẩn giáo viên dạy thực hành Ngoài tiêu chuẩn chung còn phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau: Giáo viên dạy lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng. Giáo viên dạy lái xe ô tô phải có giấy phép lái xe hạng tương ứng hoặc cao hơn hạng xe đào tạo, nhưng không thấp hơn hạng B2; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng B1, B2 từ 03 năm trở lên; thời gian hành nghề lái xe của giáo viên dạy các hạng C, D, E và F từ 05 năm trở lên; b) Đã qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo hướng dẫn của Tổng cục Đường bộ Việt Nam 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên dạy nghề. 3.2. Quyền của giáo viên dạy nghề. 3.1. Nhiệm vụ của giáo viên dạy nghề. a. Nhiệm vụ chung. b. Một số nhiệm vụ cụ thể. c. Trách nhiêm của Giáo viên lái xe. a.Nhiệm vụ chung c. Trách nhiệm của Giáo viên lái xe. - Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công giảng dạy; đeo phù hiệu giáo viên khi làm nhiệm vụ. - Phải có đủ giáo án khi lên lớp; cập nhật đầy đủ các sổ sách quản lý; thực hiện giảng dạy đủ số giờ theo tiến độ, kế hoạch, nội dung, chương trình, giáo trình quy định; tổ chức kiểm tra, thi hết môn theo đúng quy định. - Giáo viên dạy thực hành lái xe phải mang theo đầy đủ giấy tờ của xe tập lái, bảo đảm đầy đủ điều kiện của xe tập lái khi lưu hành; bảo đảm an toàn trong quá trình học thực hành lái xe của học viên; không để học viên không đeo phù hiệu “Học viên tập lái xe” khi tham gia thực hành lái xe. - Không tham gia chơi cờ bạc, sử dụng ma túy hoặc chất kích thích khác dưới mọi hình thức. - Không để học viên tham gia chơi cờ bạc, sử dụng ma túy hoặc chất kích thích khác dưới mọi hình thức trong giờ học. - Có thái độ, hành vi ứng xử đúng mực khi làm nhiệm vụ; không tham nhũng. QUYỀN CỦA GIÁO VIÊN DẠY NGHỀ 4. Tuyển dụng, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với giáo viên dạy nghề. 4.2 Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ. 4.1. Công tác tuyển dụng. a. Các loại hình bồi dưỡng. b. Nội dung bồi dưỡng. c. Phương thức tổ chức các hoạt động bồi dưỡng. * Nội dung bồi dưỡng thường xuyên. b. Nội dung bồi dưỡng. * Nội dung bồi dưỡng nâng cao. * Nội dung bồi dưỡng chuẩn hoá:
File đính kèm:
- Luat day nghe.ppt