Chuyên đề Toán Lớp 9 - Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình - Lại Thị Thủy
Bạn đang xem nội dung Chuyên đề Toán Lớp 9 - Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình - Lại Thị Thủy, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
CHUYÊN ĐỀ GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH Giáo viên thực hiện: Lại Thị Thủy CHUYÊN ĐỀ - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (HPT) Chọn ẩn số và đặt điều kiện GIẢI BÀI thích hợp cho ẩn số TOÁN BẰNG CÁCH LẬP Biểu diễn các đại lượng chưa PHƯƠNG biết theo ẩn số và các đại lượng TRÌNH (HPT) đã biết Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng GIẢI PHƯƠNG TRÌNH(HPT) ĐỐI CHIẾU VỚI ĐK VÀ TRẢ LỜI CHUYÊN ĐỀ - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN ĐỀ - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Dạng 1: Các bài toán về chuyển động 1-Phương pháp: - Dựa vào quan hệ của ba đại lượng S: quãng đường t: thời gian v: vận tốc của vật chuyển động đều trong công thức --> S = v.t - Dựa vào nguyên lí cộng vận tốc: Ví dụ khi giải bài toán chuyển động thuyền trên sông ta có: V xuôi = V thực + V nước V ngược = V thực – V nước trong đó V xuôi là vận tốc thuyền đi xuôi dòng V ngược là vận tốc thuyền đi ngược dòng V thực là vận tốc riêng của thuyền V nước là vận tốc dòng chảy CHUYÊN ĐỀ - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH 2- Ví dụ: Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20 km/h. Cả hai xe đến B vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy. * Các đối tượng tham gia vào bài toán: +Ô tô +Xe máy Lúc 6h 9h30ph * Các đại lượng liên quan +Vận tốc (km/h) →V A +Thời gian (h) →t S=V.t B + Quãng đường(km) →S * Đại lượng đã biết 1 h sau + txm = 9h30ph – 6h =3,5 (h) Tìm V xm=? và ABS =? + tô tô = 3,5 – 1 =2,5 (h) Sxm = Sô tô = SAB * Đại lượng chưa biết V ô tô - V xm = 20 km/h + V xm, V ô tô : + Sxm, Sô tô CHUYÊN ĐỀ - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Giải Vận Thời Quãng tốc gian đường Gọi x (km/h) là vận tốc của xe máy (x > 0) (km/h) (h) (km) Khi đó: Xe x 3,5 3,5x - Vận tốc của ô tô là x + 20 (km/h) máy - Quãng đường của xe máy đi được là 3,5x (km) - Quãng đường của ô tô đi được là 2,5(x + 20) (km) Ô tô x+20 2,5 2,5(x + 20) Vì quãng đường của xe máy và ô tô bằng nhau nên ta có phương trình: Phương trình: 3,5xx=+ 2,5( 20) 3,5x = 2,5(x + 20) 3,5x = 2,5x + 50 3,5x – 2,5x = 50 x = 50 Vậy vận tốc của xe máy là 50 (km/h) Độ dài của quảng đường AB là 3,5.50 = 175 km CHUYÊN ĐỀ - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Ví dụ 2: Hai tỉnh A và B cách nhau 180 km. Cùng một lúc, một ôtô đi từ A đến B và một xe máy đi từ B về A. Hai xe gặp nhau tại thị trấn C. Từ C đến B ôtô đi hết 2 giờ , còn từ C về A xe máy đi hết 4 giờ 30 phút. Tính vận tốc của mỗi xe biết rằng trên đường AB hai xe đều chạy với vận tốc không đổi 4 giờ 30 phút 2 giờ Bảng sơ đồ tóm tắt hướng dẫn: Vâṇ tôć Thờ i gian Quang̃ (km/h) (h) đườ ng A C B (km) AB=180 km x Xe maý t(BC) = 2x/y AC=4,5y Ô tô y t(AC)= 4,5y/x BC=2x Ví dụ 3: HaiDẠNG ca nô I :khởi TOÁN hành CHUYỂN từ A đến ĐỘNGB cách nhau 85km và đi ngược chiều nhau. Sau 1h40’ thì gặp nhau. Tính vận tốc thực của mỗi ca nô biết rằng vận tốc xuôi lớn hơn vận tốc ngược là 9km/h và vận tốc dòng nước là là 3km. 85km A B C v t S Xuôi từ A đến C 5 5 x+3 .(x + 3) 3 3 Ngược từ B đến C 5 5 y-3 .(y − 3) 3 3 PT1: (x+3)-(y-3)=9 PT2: 55 .(xy+ 3) + ( − 3) = 85 33 3- Bài tập vận dụng Bài 1: Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến bến B rồi lại ngược dòng từ bến B về bến A mất tất cả 4 giờ . Tính vận tốc của ca nô khi nước yên lặng ,biết rằng quãng sông AB dài 30 km và vận tốc dòng nước là 4 km/h. Bài 2: Một ca nô xuôi từ bến A đến bến B với vận tốc 30 km/h , sau đó lại ngựơc từ B trở về A .Thời gian xuôi ít hơn thời gian đi ngược 1 giờ 20 phút . Tính khoảng cách giữa hai bến A và B biết rằng vận tốc dòng nước là 5 km/h Bài 3: Một người chuyển động đều trên một quãng đường gồm một đoạn đường bằng và một đoạn đường dốc . Vận tốc trên đoạn đường bằng và trên đoạn đường dốc tương ứng là 40 km/h và 20 km/h . Biết rằng đoạn đường dốc ngắn hơn đoạn đường bằng là 110km và thời gian để người đó đi cả quãng đường là 3 giờ 30 phút . Tính chiều dài quãng đường người đó đã đi. CHUYÊN ĐỀ - GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH Dạng 2: Các bài toán về năng suất lao động 1-Phương pháp: Dựa vào quan hệ ba đại lượng: N: năng suất lao động (khối lượng công việc hoàn thành trong một đơn vị thời gian) t: thời gian để hoàn thành một công việc s: lượng công việc đã làm thì N = s/t
File đính kèm:
chuyen_de_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phuong_trinh_he_phuong.ppt