Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

 Số lượng: khoảng 70 nghìn loài

 Về kích thước: Ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ ) chỉ nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.

Về môi trường: Chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét

(các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có

loài ở dưới đáy biển sâu.

Về tập tính: Chúng có hình thức sống: vùi lấp (trai, sò.), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ nhanh (mực nang, mực ống).

 

ppt28 trang | Chia sẻ: minhminh | Lượt xem: 3398 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
KIỂM TRA BÀI CŨ   1 Hãy điền chú thích vào tranh vẽ sau?  8 9 7 6 5 4 3 2 1 2. Lớp áo 3. Mang 7. Cơ khép vỏ 4. Ống thoát 6. Vết bám cơ khép vỏ 5. Ống hút 1. Chân trai 8. Vỏ trai 9. Thân trai Ốc bươu (ốc bươu đen, ốc lác) Ốc bươu vàng - Mài ốc phẳng, đường vân mờ. - Mài ốc hơi gồ ghề, đường vân rõ. - Vỏ ốc có các đường vân, vỏ không bóng láng. Gần miệng ốc có 1 lỗ xoáy nhỏ và sâu. - Vỏ ốc nhẵn mịn, trơn bóng. Soø bieån BẠCH TuỘC HẾN BẠCH TUỘC Ốc sên Hàu Mực Ốc bưu vàng Sò TRAI VẰN SÊN BIỂN TRAI VẰN Trai vòi Qua những hình ảnh trên, em có nhận xét gì về sự đa dạng của ngành thân mềm? Số lượng: khoảng 70 nghìn loài Về kích thước: Ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ…) chỉ nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn. Về môi trường: Chúng phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài ốc sên) đến các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có loài ở dưới đáy biển sâu. Về tập tính: Chúng có hình thức sống: vùi lấp (trai, sò..), bò chậm chạp (các loài ốc), di chuyển tốc độ nhanh (mực nang, mực ống). BÀI 21: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA THÂN MỀM I/Đặc điểm chung của thân mềm: Học sinh quan sát tranh vẽ sau: B.ỐC SÊN A.TRAI C. MỰC 2 3 1 4 2 3 1 5 5 2 3 1 4 Hãy quan sát hình vẽ sau, thảo luận theo nhóm: 1. Chân 2.Vỏ(hay mai) đá vôi 3.Ống tiêu hóa 4. Khoang áo 5.Đầu Bảng 1. Đặc điểm chung của ngành Thân mềm Nước ngọt Vùi lấp 2 mảnh vỏ    Nước lợ Vùi lấp    Cạn Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc    Nước ngọt    Biển Bơi nhanh Vỏ tiêu giảm    Đặc điểm Bò chậm chạp 1 vỏ xoắn ốc Rút ra đặc điểm chung của ngành Thân mềm 2 mảnh vỏ Quan sát hình 21, thảo luận rồi đánh dấu () và điền cụm từ gợi ý vào bảng 1 cho phù hợp Bài 21: I- Đặc điểm chung: - Thân …….., không phân đốt. - Có vỏ ………. - Có …………… phát triển. - Hệ tiêu hóa phân hóa. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản (riêng mực và bạch tuộc có cơ quan di chuyển phát triển, vỏ tiêu giảm thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực). - Thân mềm, không phân đốt. - Có vỏ đá vôi. - Có khoang áo phát triển. II- Vai trò: Bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm Mực, sò, hến, ốc… Sò, hến, ốc… và trứng, ấu trùng của chúng Ngọc trai Vỏ ốc, vỏ trai, xà cừ… Trai, sò, hàu, vẹm… ốc sên, ốc bươu vàng… Ốc mút, ốc gạo, ốc ruộng… Hóa thạch một số vỏ ốc, vỏ sò… Mực, bào ngư… ▼ Dựa vào kiến thức trong cả chương, liên hệ ở địa phương, chọn tên các đại diện thân mềm để ghi vào bảng 2. Ý nghĩa thực tiễn của ngành Thân mềm. Thân mềm có lợi : nuôi và phát triển để tăng số lượng, tạo điều kiện cho phát triển tốt, khai thác hợp lý tránh nguy cơ tuyệt chủng, lai tạo các giống mới. Chúng ta cần làm gì để phát triển các loài thân mềm có lợi? Chúng ta phải làm gì để tiêu diệt thân mềm có hại? Thân mềm có hại : biện pháp thủ công như phát động phong trào bắt và tiêu diệt, dùng thiên địch và thuốc hóa học diệt trừ (chú ý khi dùng) Thiên địch của ốc bươu vàng gồm rất nhiều loài như vịt, cá, cua, chim, rắn chuột và một số loài bò sát. Trứng của ốc bươu vàng bị tấn công bởi kiến lửa và một vài loài động vật khác nhưng không nhiều.. Bài 21: I- Đặc điểm chung: - Làm thực phẩm cho người. - Làm thức ăn cho động vật khác. - Đồ trang sức, vật trang trí. - Làm sạch môi trường nước. II- Vai trò: *Có lợi: - Có giá trị xuất khẩu. - Có giá trị về mặt địa chất. *Có hại: - Có hại cho cây trồng. - Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán. Vì sao lại xếp mực bơi nhanh cùng ngành với ốc sên bò chậm chạp? Mực và ốc sên có những đặc điểm chung giống nhau như: thân mềm, không phân đốt, có khoang áo phát triển, hệ tiêu hóa phân hóa. BÀI TẬP: Khoanh tròn ý đúng cho các câu sau: 1-Mực và ốc sên thuộc thân mềm vì: a.Thân mềm, không phân đốt b.Có khoang áo phát triển c. Cả a, b 2-Đặc điểm nào giúp cho mực di chuyển nhanh: a.Có vỏ tiêu giảm b. Cơ quan di chuyển phát triển c. Cả a, b d. Có túi mực 3-Nhóm thân mềm nào có hại: a. Ốc sên, trai, sò b. Mực, hà biển, hến c. Ốc sên, ốc đỉa, ốc bưu vàng, hà biển Học bài. Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK. Hoàn thành bảng trang 75, lệnh  trang 76 SGK - Chuẩn bị bài 22. Tôm sông 

File đính kèm:

  • pptDac diem chung va vai tro cua than mem.ppt
Bài giảng liên quan