Danh động từ và động từ chính trong Tiếng Anh
Danh động từ trong tiếng anh có những vị trí như sau:
- Danh động từ đứng đầu câu với vai trò là chủ ngữ trong câu.
Cấu trúc:
Gerund + V ( chia ở số ít)
VD: Living in the city has some advantages and misadvantages
( Sống ở thành phố có một vài thuận lợi và bất lợi)
Staying at home with nothing to do makes me tired and bored
( Sống mà không có việc gì để làm khiến cho tôi cảm thấy rất chán nản và mệt mỏi)
- Danh động từ có vị trí đứng sau giới từ trong câu”
Vd: MR Hung insisted on knowing the whole truth.
( Ông Hùng cứ khăng khăng đòi biết sự thật)
Cấu trúc: S + verb + giới từ+ gerund
GERUND AND INFINITIVE ( DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ CHÍNH TRONG TIẾNG ANH) GERUND Danh động từ trong tiếng anh có những vị trí như sau: Danh động từ đứng đầu câu với vai trò là chủ ngữ trong câu. Cấu trúc: Gerund+ V ( chia ở số ít) VD: Living in the city has some advantages and misadvantages ( Sống ở thành phố có một vài thuận lợi và bất lợi) Staying at home with nothing to do makes me tired and bored ( Sống mà không có việc gì để làm khiến cho tôi cảm thấy rất chán nản và mệt mỏi) Danh động từ có vị trí đứng sau giới từ trong câu” Vd: MR Hung insisted on knowing the whole truth. ( Ông Hùng cứ khăng khăng đòi biết sự thật) Cấu trúc: S + verb + giới từ+ gerund Danh động từ đứng sau động từ: Cấu trúc: S + verb+ Gerund VD: I don’t mind waiting for you. Go ahead and finishing your work. ( Tôi không muốn chờ đợi bạn. Hãy khẩn trương hoàn thành công việc của mình đi) Danh động từ đứng sau tính từ sở hữu: Câus trúc: S+ verb+ tính từ sỏ hữu+ Gerund VD: I appreciate your taking to time to help me. ( Tôi rất cảm kích về việc bạn đã dành thời gian của mình để giúp đỡ tôi) I was annoyed with his breaking in on our talk. ( Tôi cảm thấy rất khó chịu với việc anh ta cắt ngang câu chuyện của chúng tôi) Danh động từ đứng sau tân ngữ: Cấu trúc: S+ verb+ object+ gerund Ví dụ: I like listening to the birds singing when I get up early ( Tôi thích nghe tiếng chim hót mỗi sáng tôi thức giấc) LUU Ý: Một số cụm động từ đứng trước gerund và ý nghĩa của nó cùng một số cụm từ đặc biệt cần lưu ý khi chia dạng đúng của động từ trong ngoặc. Remember to do sth: Nhớ phải làm gì Remember doing sth: nhớ đã làm việc gì Forget to do sth: Quên làm cái gì ( thuộc bổn phận và trách nhiệm của mình) Forget doing sth: Quên một việc mình đã làm Regret to do sth: Rất lấy làm tiếc phải thong báo một tin không vui cho ai Regret doing sth: hối tiếc, hối hận đã làm việc gì Try to do sth: Cố gắng làm việc gì Try doing sth: Thử làm việc gì -Have to do Sth: Phải làm việc gì ( Mang tính chất bắt buộc) - Had better do sth: Nên làm việc gì - Must do sth: phải làm cái gì( tính chất bắt buộc kém hơn so với cấu trúc trên) - advise sb to do sth: Khuyên ai đó làm việc gì - Invite sb to do sth: Mời ai đó làm việc gì - ought to do sth: nên làm việc gì - need do sth: cần làm cái gì - - want to do sth: muốn làm cái gì. - prefer to do sth: Thích làm cái gì - Used to do sth: Đã từng làm việc gì trong quá khứ và đã kết thúc trong hiện tại. 2. INFINITIVE ( ĐỘNG TỪ Ở DẠNG NGUYÊN THỂ) - Đứng sau động từ chính của câu: S+ V+ INFINITIVE Vd: Linda offered look after my cat when I came out of town. ( Linda đã hứa chăm sóc con mèo của tôi khi tôi đi vắng khỏi thị trấn) Đứng sau tân ngữ: S+ verb+ tân ngữ+ infinitive VD: I buy this book to find a good job. ( Tôi mua cuốn sách này để có thể tìm được một công việc tốt) Đứng sau tính từ: S+ be+ adj+ infinitive VD: I am prepared to answer any question that might be asked during my job interview tomorrow. ( Tôi đang chuẩn bị trả lời một vài câu hỏi có thể sẽ bị đưa ra trong suốt cuộc phỏng vấn xin việc của tôi ngày mai) Đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn để diễn tả mục đích của hành động: Công thức: S+ verb+ adv( place)+ infinitive VD: Today, I am staying at home to write my report. ( Ngày hôm nay tôi ở nhà viết bản báo cáo của mình) Đứng sau một số cụm từ chỉ thời gian như: The first, second, last Công thức: The first/ the second/ the last + noun + infinitive VD: Last night, I am the last person to go to bed. ( Tối hôm qua tôi là người cuối cùng đi ngủ) I wish that i were the last women to get married with him. ( Tôi ước rằng tôi là người phụ nữ cuối cùng trong cuộc đời anh ấy) Đứng sau một số cụm từ chỉ mụch đích của hành động : Công thức: In order to ( not)/ So as + Infinitive, S+ Verb ( Để làm được việc gì thì ai đó đã làm một việc gì đó) VD: In order to get a scholarship, I had to make every effort all the semester. ( Để giành được học bổng tôi đã phải cố gắng rất nhiều trong kì học của mình) So as to reduce the financial burden for my parents, I did a part- time job in the evening. ( Để giảm bớt gắng nặng tài chính cho bố mẹ, tôi đã tìm được một công việc bán thời gian vào buổi tối). Đứng sau câu hỏi trong mệnh đề danh từ: Q- word+ infinitive VD: How to create jobs for students after graduation is a burning problem. ( a burning problem = a pressing hot issue problem= vấn đề thời sự nóng hổi) ( Việc tạo việc làm sau khi ra trường cho sinh viên là một vấn đề thời sự nóng hổi) Q- word: How, what, where, when,why) She bursts in to tears we didn’t know what to do in order to console her. ( Cô ấy khóc lóc thảm thiết đến nối mà chúng tôi ko biết làm thế nào để an ủi cô ấy cả) Động từ nguyên thể đứng đầu câu làm chủ ngữ trong câu Công thức: Infinitive.+ verb ( singular).( Động từ chia ở dạng số ít) VD: To do housework and take care of children are women’s job. ( làm việc nhà và chăm sóc con cái là công việc của phụ nữ) Đứng sau động từ to be: Dùng để diễn tả mục đích của hành động. Công thức: S+ tobe+ infinitive VD: The purpose of my joining the English club is to practice speaking skill. ( Mục đích tham gia câu lạc bộ tiếng anh này của tôi là nói tiếng anh được thành thục hơn).
File đính kèm:
- GERUND AND INFINITIVE.doc