Đáp án Đề thi thử lần 1-3 môn Vật lý - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bùi Thị Xuân

Câu 7: Một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương , cùng tần số x1 = sin 2t (cm) và x2 = 2,4 cos 2t (cm). Biên độ của dao động tổng hợp là :

A. A = 1,84 cm. B. A = 2,60 cm. C. A = 3,40 cm. D. A = 6,67 cm.

Câu 8: Tại hai điểm S1S2 cách nhau 9 cm của hai nguồn kết hợp, có cùng biên độ, có cùng tần số 20 Hz và cùng pha ban đầu bằng không. Biết vận tốc truyền sóng trong môi trường là 40 cm/s. Tính số cực đại và cực tiểu giao thoa xuất hiện trên đoạn thẳng nối S1S2.

A. 8 cực đại , 7 cực tiểu B. 9 cực đại, 10 cực tiểu.

C. 7 cực tiểu 8 cực đại. D. 8 cực đại, 9 cực tiểu.

Câu 9: Chọn câu sai :

A. Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.

B. Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

C. Sóng âm thanh là một sóng cơ học dọc

D. D. Sóng trên mặt nước là một sóng ngang

Câu 10: sóng cơ học không truyền được trong môi trường nào sau đây

A. Chân không B. Chất lỏng C. Chất rắn D. Chất khí

 

doc17 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đáp án Đề thi thử lần 1-3 môn Vật lý - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Bùi Thị Xuân, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
i vân sáng trung tâm. Do đó tổng số vân sáng quan sát được trong khoảng giữa hai vân sáng trên là: N = 12 + 18 + 2 = 32 . Chọn đáp án A
Câu 32:Nguyên tắc hoạt động của quang trở dựa vào hiện tượng nào?
A.Hiện tượng quang điện.	 B. Hiện tượng quang điện trong.
C. Hiện tượng quang dẫn. 	D. Hiện tượng phát quang của các chất.
Câu 33:Chiếu chùm tia hồng ngoại vào lá kẽm điện tích âm thì:
A.điện tích âm của lá kẽm mất đi.	B. tấm kẽm sẽ trung hoà về điện.
điện tích của tấm kẽm không đổi. 	 D. tấm kẽm tích điện dương.
Câu 34: Công thoát của một kim loại là 6,625.10-19J. Giới hạn quang điện của kim loại đó là (cho h = 6,625.10-34J.s, c = 3.108m/s)
0,3 . 	B. 0,325 . 	C. 0,03 .	D. 3,0 .
 Câu 35: Biết giới hạn quang điện của kẽm là = 350nm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra nếu chiếu ánh sáng có bước sóng
A. 0,1m.	B. 200nm.	C. 300nm.	D. 0,4m
Câu 36: Số prôôn và số nơtrôn của hạt nhân lần lượt là
	A. 23 và 11 B. 11 và 12	C. 11 và 23 D. 12 và 11
Câu 37: Đơn vị khối lượng nguyên tử là 
	A . khối lượng của một nguyên tử hiđrô .	B . khối lượng của một nguyên tử cacbon . 
	C . khối lượng của một nuclôn .	D . khối lượng nguyên tử cacbon 12 (). 
Câu 38. Khối lượng của hạt nhân là 7,0160 (u), khối lượng của prôtôn là 1,0073(u), khối lượng của nơtron là 1,0087(u), và 1u = 931 MeV/e2 . Năng lương liên kết của hạt nhân là 
A . 37,9 (MeV)	 B . 3,79 (MeV)	C . 0,379 (MeV) D . 379 (MeV)	
 Câu 39: Một mẫu chất phóng xạ có khối lượng , chu kỳ bán rã bằng 3,8 ngày. Sau 11,2 ngày khối lượng chất phóng xạ còn lại trong mẫu là 2,5g. Khối lượng ban đầu bằng:
A. 0,32g	B. 14,74g	C. 20g	D. 19,28g
HDG: Ta có: 
Câu 40: Hạt nhân là chất phóng xạ . Sau khi phân rã, hạt nhân con sinh ra có
A. 84 proton và 126 nơtron.	B. 80 proton và 124 nơtron.
C. 82 proton và 124 nơtron.	D. 82 proton và 128 nơtron
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐÀ LẠT
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 2 
NĂM 2016-2017
Môn thi : VẬT LÝ
Câu 1:Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 6cos(5pt + p/6) (cm) (t đo bằng giây). Trong khoảng thời gian từ thời điểm t1 = 0,4 (s) đến thời điểm t2 = 2,9 (s) vật đi qua vị trí x = 3,6 cm được mấy lần?
A. 13 lần.
B. 12 lần.
C. 11 lần.
D. 7 lần.
Hướng dẫn giải:
- Cách 1: 
+ Ta có: Xác định vị trí và chiều chuyển động của M.
+ Mặt khác: 
(trong khoảng thời gian T/4 vật quét được một góc nên sẽ qua vị trí x = 3,6 cm thêm 1 lần nữa)có tất cả 13 lần.
- Cách 2: 
+ Ta có: Vị trí bắt đầu:
+ Trong khoảng thời gian thì vật quét được góc có tất cả 13 lần.
* Nhận xét: Các bạn dựa vào sở trường của mình để chọn cách giải phù hợp.
 Câu 2:Nguồn âm phát ra các sóng âm đều theo mọi phương. Ở trước nguồn âm một khoảng d có cường độ âm là I. Nếu xa nguồn âm thêm 30 m cường độ âm bằng I/9. Khoảng cách d là
A. 10 m.
B. 15 m.
C. 30 m.
D. 60 m.
Hướng dẫn giải:
- Gọi P là công suất nguồn âm (không đổi), do âm phát đều về mọi phương nên: 
- Lúc chưa dịch nguồn âm: 
- Lúc dịch nguồn âm xa thêm 30 m: 
- Ta có: 
 Câu 3:Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu kỳ T. Trong khoảng thời gian T/4, quãng đường nhỏ nhất mà vật có thể đi được là
A. (- 1)A.
B. 1,5A.
C. A.
D. A(2 - ).
Hướng dẫn giải: 
- Nhận xét: Trong cùng một khoảng thời gian, vật đi được quảng đường bé nhất khi chọn vị trí biên làm vị trí đối xứng (vật đi từ M đến N rồi về M). 
- Do nên: 
Câu 4 : Cho con lắc đơn có chiều dài l=l1+l2 thì chu kỳ dao động bé là 1 giây. Con lắc đơn có chiều dài là l1 thì chu kỳ dao động bé là 0,8 giây. Con lắc có chiều dài l' =l1-l2 thì dao động bé với chu kỳ là:
A. 0,6 giây	 B. 0,2 giây. 	 C. 0,4 giây	 D. 0,5 giây
Từ công thức ; T = 2π---à l = T2: ---à l1 = T12 và l2 = T22
 T2 = T12 + T22 ----à T2 = 0,6s. T’2 = T12 - T22 = 0,82 – 0,62 = 0,28 = 0,04.7 ----à T’ = 0,2. Đáp án B
 Câu 5: Cho con lắc lò xo có độ cứng k=100 N/m , khối lượng m= 1kg treo ở nơi có g=10 m/s2. Ban đầu nâng vật lên đến vị trí lò xo còn giản 7cm rồi cung cấp vật tốc 0,4 m/s theo phương thẳng đứng. ở vị trí thấp nhất lò xo giản là:
A. 5 cm	 B. 25 cm	 C. 15 cm. 	 D. 10cm
Giải: Độ giãn của lò xo khi vật ở VTCB: Dl = = 0,1m = 10cm
 Khi t = 0 x0 = 10cm – 7 cm = 3 cm = 0,03m. Tần số góc w = = 10 rad/s
Biên độ dao động A2 = x02 + = 0,032 + 0,042 = 0,052 ----à A = 0,05m = 5cm.
Độ giãn x=của lò xo khi vật ở vị trí thấp nhất là Dl + A = 15 cm. Đáp án C
Câu 6: Một nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. ở khoảng cách 10 m mức cường độ âm là 80dB. Bỏ qua sự hấp thụ âm của môi trường. Hỏi ở khoảng cách 1m thì mức cường độ âm là bao nhiêu:
N
·
M
·
O
·
A. 82 dB B. 120dB	 C. 80dB	 D. 100dB
Giải: ON = 10m; OM = 1 m
 = ()2 = 100
LN = 10lg = 80 --à IN = 108I0; LM = lg= lg = lg + lg100 = 8 + 2 = 10B = 100dB. Đáp án D
 Câu 7: Ở một thời điểm, vận tốc của vật dao động điều hoà bằng 20 % vận tốc cực đại, tỷ số giữa động năng và thế năng của vật là:
 A. 5 B. 0,2	 C. 24	 D. 
Giải: Khi v = 0,2vmax thì wđ = 0,04W0 . Do vậy wt = W0 – wđ = 0,96W0
 Do vậy = = . Đáp án D
Câu 8:Sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5 cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5 cm cách nhau 20 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn hơn 2,5 cm. Bước sóng của sóng dừng là
A. 120 cm.
B. 60 cm.
C. 90 cm.
D. 108 cm.
- Khoảng cách từ M đến điểm bụng là (hình vẽ).
- Áp dụng công thức: (x là khoảng cách đến điểm bụng), ta có: (loại: vì ta chọn )
- Lưu ý: + Nếu bài toán cho khoảng cách đến điểm bụng gần nhất thì ta dùng công thức .
 + Nếu bài toán cho khoảng cách đến điểm nút gần nhất thì ta dùng công thức .
Câu 9 : Trong sóng dừng, khoảng cách giữa một nút và một bụng kề nhau là:
A. hai bước sóng B. nửa bước sóng	
C. một bước sóng	 D. một phần tư bước sóng
Câu 10: Một người ngồi trên thuyền thấy trong 10 giây một chiếc phao nhấp nhô lên 5 lần. Vận tốc truyền sóng là 0,4 m/s. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp là:
A. 80 cm 	B. 50 cm	 C. 40 cm	 D. 1 m
Chu kỳ sóng T = = 10/4 = 2,5 s. 
. Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng liên tiếp bằng bước sóng λ = vT = 1m.. Đáp án D
Câu 11:Có hai nguồn dao động kết hợp S1 và S2 trên mặt nước cách nhau 8 cm có phương trình dao động lần lượt là us1 = 2cos(10pt - p/4) (mm) và us2 = 2cos(10pt + p/4) (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 10 cm/s. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên mặt nước cách S1 khoảng S1M = 10 cm và S2 khoảng S2M = 6 cm. Điểm dao động cực đại trên S2M xa S2 nhất là
A. 3,07 cm.
B. 2,33 cm.
C. 3,57 cm.
D. 6 cm.
* Hướng dẫn giải: 
- Ta có: vuông tại .
- Gọi N là điểm xa nhất trên MS2 mà dao động với biên độ cực đại. Đặt: NS2 = x (x > 0).
- Độ lệch pha của hai sóng: :
+ Tại M: .
+ Tại N: . Do N dao động với biên độ cực đại nên (). Do N gần M nhất nên . Do đó: 
Câu 12:Một dây đàn dài 0,8 m, hai đầu cố định dao động với một bụng ( ở giữa dây). Khi đó bước sóng của sóng trên dây là:
A. 1,6 m	B. 1,6 	C. 16 m	D. 16 
Câu 13: Sóng cơ học lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ v không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng:
A. tăng 4 lần	B. tăng 2 lần	C. không đổi	 	D. giảm 2 lần
Câu 14: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một hộp kín có chứa cuộn thuần cảm ( hoặc tụ điện ), ta nói hộp kín sẽ chứa cuộn thuần cảm nếu:
A. dòng điện trể pha so với điện áp hai đầu mạch điện . 
B. dòng điện sớm pha so với điện áp hai đầu mạch điện .
C. dòng điện cùng pha so với điện áp hai đầu mạch điện. 
D. dòng điện trể pha hoặc sớm pha so với điện áp hai đầu mạch điện.
Câu 15:Đặt điện áp u = 60cos100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AN và NB mắc nối tiếp. Đoạn AN chỉ có cuộn cảm thuần L, đoạn NB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện có cảm kháng ZC = R. Biết điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB lệch pha p/2 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch NB. Điện áp hiệu dụng trên tụ bằng
A. 30 V.
B. 60 V.
C. 80 V.
D. 30 V.
Hướng dẫn giải:	 
- Cách 1: Ta có: . Do uAB lệch pha so uNB (nhanh pha) nên: 
Mặt khác: 
- Cách 2: Do vuông cân tại B () Do đó 
 Câu 16:Một đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn cảm thuần, tụ điện và điện trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi U = 120 V thì cảm kháng cuộn cảm là 25 Ω và dung kháng của tụ là 100 Ω. Nếu tăng tần số dòng điện lên hai lần thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở R bây giờ là
A. 0 V.
B. 120 V.
C. 240 V.
D. 60 V.
/* Hướng dẫn giải: 
- Khi tần số dòng điện là : 
- Khi tần số dòng điện là : 
 Câu 17:Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 2cos(100pt + j) (A), t tính bằng giây (s). Vào một thời điểm nào đó, i = A và đang giảm thì sau đó ít nhất là bao lâu thì i = +A?
A. 3/200 (s).
B. 5/600 (s).
C. 2/300 (s).
D. 1/100 (s).
 Hướng dẫn giải: Ta có: 
- Cách 1: Theo hình vẽ bên, thời gian cần tìm là: 
- Cách 2: Theo hình vẽ vòng tròn lượng giác, ta có: góc quét: . Do đó thời gian cần tìm: 
* Nhận xét: Các bạn phải nhanh trong việc đổi 
 Cách 1: Dùng cho các đoạn đường ứng với các khoảng thời gian đặc biệt: ; ; ;.. 
 Cách 2: Dùng cho khoảng thời gian bất kì.
Câu 18: Cho mạch điện R,L,C mắc nối tiếp.Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi được. Ban đầu tần số là f0 và hiệu điện thế hai đầu tụ chậm pha hơn hiệu điện thế hai đầu mạch là p/2. Tăng tần số, nhận định nào sau đây không đúng.
A. Hiệu điện thế hai đầu điện trở chậm pha so với hiệu điện thế hai đầu mạch điện 
 B. Công suất giảm
C. Mạch có tính cảm kháng	
 D Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu tụ điện tăng
Giải: Khi f = f0 uC chậm pha hơn u góc π/2 mà uC chậm pha hơn i góc π/2 -à u, i cùng pha trong mạch có sự cộng hưởng điện. Do đó khi tăng f thì Z tăng, I giảm, ZL tăng, ZC giảm. -à UC = IZC sẽ giảm Chọn đáp án D
Câu 19: Một đoạn mạch gồm tụ có điện dung ghép nối tiếp với điện trở R = 100 , mắc đoạn mạch vào điện áp xoay chiều có tần số f. Để dòng điện i lệch pha so với điện áp u thì giá trị của f :
A.60 Hz B. 25 Hz 	 	C. Hz	D. 50 Hz
Giải: tanj = - = tan( -) = - ----à ZC = R= 100(Ω)
 ZC = --à f = = = 60Hz. Đáp án A
Câu 20: Cho cuộn dây có r = 50; ZL= mắc nối tiếp với mạch điện X gồm hai trong ba phần tử R,L,C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều. Sau khi hiệu điện thế trên cuộn dây đạt cực đại, sau một phần tư chu kỳ thì hiệu điện trên X đạt cực đại.Trong X chứa các phần tử thoả mãn:
A. Gồm C và L thoả mãn: ZC- ZL= 	 B. Gồm C và R thoả mãn: 
C. Gồm C và R thoả mãn: 	 D. Gồm R và L thoả mãn: 
Theo bài ra ta thấy ud và ux vuông pha nhau. --à tanjd.tanjx = - 1.
 Mà tanjd = = ----à tanjx < 0 -----à X chứa R và tụ C tanjx = - = - 
 = . Đáp án C
 Câu 21: Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu một đoạn mạch là (t tính bằng s). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tần số điện áp là 100 Hz.
B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha π/3 so với cường độ dòng điện.
C. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 220V.
D. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 220V.
Câu 22: Một mạch dao động được dùng để thu sóng điện từ , bước sóng thu được thay đổi thế nào nếu tăng điện dung lên 2 lần ,tăng độ tự cảm lên 8 lần, tăng hiệu điện thế hiệu dụng lên 3 lần.
A. Tăng 48 lần	B. Giảm 4 lần	 C. Tăng 4 lần 	D. Tăng 12 lần
 Áp dụng công thức λ = 2πcta có λ’ = 4λ. Đáp án C. Bước sóng không phụ thuộc hiệu điện thế hiệu dụng.
 Câu 23: Cho mạch dao động LC có phương trình dao động là: q = Q0cos2.p.107.t (C).Nếu dùng mạch trên thu sóng điện từ thì bước sóng thu được có bước sóng là:
A. 60p m	 B. 10 m	 C. 20 m	 D. 30 m
 Áp dụng công thức: λ = 2πc= = = 3.108.10-7 = 30m. Đáp án D
Câu 24 : Một mạch LC có điện trở không đáng kể, dao động điện từ tự do trong mạch có chu kỳ 2.10-4s. Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hoà với chu kỳ là: 
 A. 0 s B. 2,0.10-4 s C. 4,0.10-4 s D.1,0.10-4 s
Năng lượng điện trường trong mạch biến đổi điều hoà với chu kỳ T’ = T/2 = 1,0.10-4s. Đáp án D
Câu 25: Hai khe Iâng cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60n. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2mm có
A. Vân sáng bậc 2	B. Vân sáng bậc 3
C. Vân tối thứ 2	D. Vân tối thứ 3
Câu 26: Tong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, cho a = 3mm, 
D = 2m. Dùng nguồn sáng S có bước sóng thì khoảng vân giao thoa trên màn là I = 0,4mm. Tần số của bức xạ đó là:
A.180Hz	B. 5.1014Hz	C. 2.1015Hz	D.2.10-15Hz
Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng = 0,5mm, ta thu được các vân giao thoa trên màn E cách mặt phẳng hai khe một khoảng D = 2m, khoảng cách vân là I = 0,5mm. Khoảng cách a giữa hai khe bằng
A.2mm	B. 2cm	 C. 0,5 mm	D. 0,125 mm
 Câu 28: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,48μm và λ2 = 0,64μm. Người ta thấy tại vị trí vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 cũng có vân sáng bậc k của bức xạ λ2 trùng tại đó. Bậc k đó là:
	A. 3 	B. 2 	C. 4	D. 5
Câu 29: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chứng tỏ : 
 A. Ánh sáng có bản chất sóng. B. Ánh sáng là sóng ngang.
 C. Ánh sáng là sóng điện từ. D. Ánh sáng có thể bị tán sắc.
 Câu 30 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Yâng có khoảng cách giữa hai khe là a=1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D =2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và vào hai khe. Công thức xác định những điểm có cùng màu với vân sáng trung tâm là( k là số nguyên):
A. x = 3.k (mm)	B. x = 6.k (mm)	 C. x = 4,5.k(mm)	 D. x = 5.k(mm)
Giải: x = k1i1 = k2i2 -à k1i1 = k2i2 -à k1λ1 = k2i2----à 5k1 = 6k2 -------à k1 = 6k; k2 = 5k
 x = k1i1 = 6ki1 = 6k = 6k (mm). Chọn đáp án B
 Câu 31 :Hai khe của thí nghiệm Iâng được chiếu bằng ánh sáng trắng ở đúng vị trí vân sáng bậc 4(k = 4) của ánh sáng đỏ ( 0,75μm ) ta thấy còn có 3 vạch sáng của những ánh sáng có bước sóng sau,biết ánh sáng tím có :
	A. 0,8μm ; 0,6μm ; 0,9μm 	B. 0,7μm ; 0,8μm ; 0,9μm
	C. 0,8μm ; 0,6μm ; 0,428μm 	D. 0,6μm ; 0,5μm ; 0,428μm 
Luong tu anh sang
Câu 32: Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34Js và tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108m/s. Bức xạ màu vàng của natri có bước sóng l = 0,59mm. Năng lượng của phôtôn tương ứng có giá trị
	A. 2,0eV	B. 2,1eV C. 2,2eV D. 2.3eV
 Câu 33: Điều nào sau đây là sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại
A. Cùng bản chất là sóng điện từ.
B. Tia hông ngoại và tia tử ngoại đều không có tác dụng lên kính ảnh.
C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng làm đen kính ảnh .
D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường
 Câu 34:Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ
A. giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
B. tăng lên khi giảm khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
C. tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe.
D. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát.
Câu 35. ứng dụng tia X để chiếu điện chụp điện là vận dụng tính chất nào của nó
A. Tính đâm xuyên và tác dụng lên phim ảnh
B. Tính đâm xuyên và tác dụng sinh lý	
C. Tính đâm xuyên và tính làm phát quang 
 D. Tính làm phát quang và tác dụng lên phim ảnh
Câu 36:Cho khối lượng proton mp =1,0073 u, của hạt m= 4,0015 u, của hạt nhân N là mN =13,9992 u và của hạt nhân O là mo =16,9947 u.Lấy 1 u = 931 Mev/c2 .Hỏi phản ứng: He + N H + O là phản ứng toả hay thu bao nhiêu năng lượng?
A.Toả 1,2103 Mev B.Thu 1,2103 Me C.Toả 12,03 Mev D.Thu 12,03 Mev
 Câu 37: Hạt nhân có:
 A. 235 proton và 92 nơtron B. 235 nuclon, trong đó có 92 nơtron
 C. 235 notron và 92 proton D. 235 nuclon, trong đó có 92 proton
Câu 38: Hạt nhân càng bền vững khi có:
 A. năng lượng liên kết càng lớn B. số nuclon càng nhỏ
 C. số nuclon càng lớn D. năng lương liên kết riêng càng lớn
Câu 39: Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm khối lượng chỉ còn 0,25 khối lượng ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ này là 
A. 10 ngày đêm. 	B. 5 ngày đêm.	C. 15 ngày đêm.D. 20 ngày đêm.
 Câu 40:Hạt nhân đứng yên phóng ra một hạt a và biến đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt a phóng ra bằng 4,8 MeV. Coi tỉ lệ khối lượng xấp xỉ bằng tỉ số của số khối. Năng lượng một phân rã toả ra là
A. 4,886 MeV.
B. 4,885 MeV.
C. 4,884 MeV.
D. 0 MeV.
Hướng dẫn giải: Phương trình phóng xạ: 
- Áp dụng định luật động lượng và động năng, ta có: * Nhận xét: Đối với trường hợp phóng xạ, hạt nhân mẹ thường đứng yên nên động lượng của hạt nhân mẹ (động lượng trước phản ứng) bằng 0.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐÀ LẠT
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ LẦN 3 
NĂM 2016-2017
Môn thi : VẬT LÝ
Câu 1:Chọn câu SAI khi nói về chất điểm dao động điều hoà.
A. Khi chuyển động về vị trí cân bằng thì chất điểm chuyển động nhanh dần đều.
B. Khi qua vị trí cân bằng, vận tốc của chất điểm có độ lớn cực đại.
C. Khi vật ở vị trí biên, li độ của chất điểm có độ lớn cực đại.
D. Khi qua vị trí cân bằng, gia tốc của chất điểm bằng không.
Câu 2: Một vật dao động điều hòa, khi qua vị trí cân bằng thì:
 A. Vận tốc bằng 0, gia tốc bằng 0 B. Vận tốc cực đại, gia tốc bằng 0
 C. Vận tốc bằng 0, gia tốc cực đại D. Vận tốc cực đại, gia tốc cực đại
Câu 3: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 3cos() (cm), pha dao động của vật tại thời điểm t=1s là:
 A. (rad) B. 1,5 (rad) C. 2 (rad) D. 0,5 (rad) 
Câu 4: Một con lắc lò xo đầu trên cố định, đầu dưới gắn vật nặng dao động điều hòa theo phương thẳng đứng ở nơi có gia tốc trọng trường g. Khi vật ở vị trí cân bằng, độ giản của lò xo là . Chu kỳ dao động của con lắc tính theo biểu thức
 A. T= . B. T= . C. T= . D. T= .Câu 5: Một con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k= 100N/m và vật có khối lượng m=250g, dao động điều hòa với biên độ A=6cm. Chọn gốc thời gian lúc vật đi qua vị trí cân bằng. Quảng đường vật đi được trong đầu tiên là:
 A. 6cm B. 24cm C. 9cm D. 12cm 
 Câu 6: Một vật tham gia đồng thời hai dao động kết hợp. Hai dao động thành phần và dao động tổng hợp có biên độ bằng nhau. Độ lệch pha giữa hai dao động thành phần là:
A. 2p/3	 B. 0	 C. p/2	 D. p/3
Câu 7. Một vật dao động điều hoà với chiều dài quỹ đạo là 24 cm. Khoảng cách giữa hai vị trí động năng gấp 8 lần thế năng là:
A. 12 cm	 B. 4 cm	 C. 16 cm 	 D. 8 cm. 
Ta có biên độ A = 24/2 = 12cm
Khi wđ = 8wt thì x = ± A/3 –
---à Khoảng cách giữa hai vị trí động năng gấp 8 lần thế năng là 2A/3 = 8cm. Đáp án D
Câu 8: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng cơ cùng pha cách nhau AB = 8cm, dao động với tần số f = 20Hz và pha ban đầu bằng 0. Một điểm M trên mặt nước, cách A một khoảng 25 cm và cách B một khoảng 20,5 cm, dao động với biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực của AB có hai vân giao thoa cực đại. Coi biên độ sóng truyền đi không đổi. Điểm Q cách A khoảng l thỏa mãn AQ AB.Tính giá trị cực đại của l để điểm Q dao động với biên độ cực đại.
A. 20,6cm	B. 20,1cm	C. 10,6cm	D. 16cm
HDG:
Điều kiện để tại Q có cực đại giao thoa là hiệu đường đi từ Q đến hai nguồn sóng phải bằng số nguyên lần bước sóng:
 ; k=1, 2, 3... và a = AB
Khi L càng lớn đường AQ cắt các cực đại giao thoa có bậc càng nhỏ (k càng bé), vậy ứng với giá trị lớn nhất của L để tại Q có cực đại nghĩa là tại Q đường AQ cắt đường cực đại bậc 1 (k = 1). 
Thay các giá trị đã cho vào biểu thức trên ta nhận được:
 Câu 9:Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn AB cách nhau 11,3 cm dao động cùng pha có tần số 25 Hz, tốc độ truyền sóng trên nước là 50 cm/s. Số điểm có biên độ cực tiểu trên đường tròn tâm I (là trung điểm của AB) bán kính 2,5 cm là
A. 5 điểm	.
B. 6 điểm.
C. 12 điểm.
D. 10 điểm.
dẫn giải:	 Ta có: Do một đường cực tiểu cắt đoạn EF tại một điểm thì cắt đường tròn tại hai điểm (trừ đường qua E và F). Do đó muốn tìm số điểm cực tiểu trên đường tròn ta tìm số điểm cực tiểu trên đoạn EF. Cụ thể:
- 
Số điểm cực tiểu trên EF thỏa mãn: 
- Vậy trên đoạn EF có 6 điểm dao động với biên độ cực tiểu nhưng hai điểm E, F lại nằm trên đường tròn (ví dụ điểm E, ta có: d1 – d2 = EA – EB = - 5cm, điểm này ứng k = -3) nên số điểm cực tiểu trên đường tròn là 4.2 + 2 = 10.
* Nhận xét: Đây là bài toàn thông thường, tuy nhiêu các bạn đừng vội thấy có 6 giá trị của k là suy ra ngay số điểm trên đường tròn (nhân 

File đính kèm:

  • docdap_an_de_thi_thu_lan_1_mon_vat_ly_nam_hoc_2016_2017_truong.doc
Bài giảng liên quan