Đề chính thức chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm)

doc1 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 14/04/2025 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề chính thức chọn học sinh giỏi Sinh học Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Ninh Bình (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
 TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2014-2015
 Môn: SINH HỌC
 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm 09 câu trong 01 trang
Câu 1 (3,0 điểm): 
 a) Nêu sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
 b) Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá 
trình này môi trường đã cung cấp 42 nhiễm sắc thể thường và trong tất cả các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể 
giới tính X. Hãy xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài (biết rằng không có đột biến xảy ra).
Câu 2 (2,5 điểm): 
 a) Một đoạn phân tử ADN có 2015 liên kết hiđrô. Phân tử ADN này có thể có tối đa bao nhiêu cặp 
nuclêôtit? Có tối thiểu bao nhiêu cặp nuclêôtit? Tính số nuclêôtit mỗi loại trong hai trường hợp nêu trên.
 b) Vì sao nói Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể?
Câu 3 (1,5 điểm): Một cặp gà bố, mẹ có lông bình thường nhưng ở các lứa con khác nhau vẫn xuất hiện một 
hoặc hai con gà bị trụi lông. Em hãy cho biết về mặt lý thuyết, biến dị này (tính trạng trụi lông) có thể xuất 
hiện bằng những cơ chế nào? Trong đó cơ chế nào có nhiều khả năng nhất gây nên tính trạng trụi lông? Giải 
thích rõ lý do.
Câu 4 (3,0 điểm): Ở một loài đậu xét tính trạng màu sắc hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm có 
2 alen quy định: A quy định màu đỏ, a quy định màu trắng. Đem cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ thu được F 1 
toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao, hỏi kết quả F2 thu được như thế nào?
Câu 5 (2,0 điểm): 
 a) Hãy giải thích vì sao ở người già có cùng độ tuổi, thường thấy số lượng cụ ông ít hơn số lượng cụ bà.
 b) Nêu đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của trẻ bị hội chứng Đao. Biện pháp nào để giúp các bà mẹ tránh 
sinh ra những đứa trẻ bị hội chứng Đao?
Câu 6 (2,5 điểm): 
 a) Tóm tắt các bước tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có chứa gen mã hóa hoocmon Insulin của người. 
Tại sao cần chuyển gen mã hóa hoocmon Insulin từ người sang vi khuẩn E.coli ?
 b) Vì sao tự thụ phấn và giao phối gần đưa đến thoái hoá giống nhưng chúng vẫn được dùng trong 
chọn giống? Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
Câu 7 (2,0 điểm): 
 a) Dựa vào sự biến đổi nhiệt độ cơ thể với môi trường có thể chia sinh vật thành mấy nhóm? Sắp xếp 
các sinh vật sau vào các nhóm tương ứng đó: cá ngựa, cá voi, cá cóc, cá sấu, san hô, chua me, ruồi giấm, thú 
mỏ vịt, dơi, chim cánh cụt.
 b) Xét hai động vật khác loài: một thuộc lớp thú và một thuộc lớp bò sát có cùng kích thước, cùng 
sống trong điều kiện 10oC thì loài nào sẽ tiêu tốn nhiều thức ăn hơn, tại sao? Nếu có hai động vật hằng nhiệt 
cùng loài: một sống ở vùng ôn đới, một sống ở vùng nhiệt đới thì động vật nào có kích thước cơ thể lớn hơn? 
Giải thích.
Câu 8 (1,5 điểm): Mối quan hệ cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong một quần thể sinh vật xuất hiện khi 
nào? Trong thực tiễn sản xuất, có nên loại bỏ hẳn sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không, tại 
sao? Nên làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể nhằm làm tăng năng suất vật 
nuôi, cây trồng?
Câu 9 (2,0 điểm): 
 a) Tại sao khi khai thác thủy sản phải chú ý tới kích thước cá thể, số lượng cá thể thủy sản khai thác?
 b) Thế nào là chuỗi thức ăn? Vì sao chuỗi thức ăn có tính chất tạm thời?
 --------------- HẾT ---------------
Họ và tên thí sinh : ...................................................................Số báo danh: .....................................................
Họ tên, chữ kí: Giám thị 1: ......................................................Giám thị 2: ........................................................

File đính kèm:

  • docde_chinh_thuc_chon_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_lop_9_nam_hoc_2014.doc
  • docSINH_HDC_HSG9_2015-2016.DOC
Bài giảng liên quan