Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh 1, 2, 3
7. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
7.1. Thang điểm đánh giá
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10.
7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình
Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau:
- Điểm chuyên cần: 10%.
- Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%.
- Điểm giữa kỳ: 20%.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
- Hình thức thi: Tự luận và trắc nghiệm.
MỤC LỤC TIẾNG ANH 1...................................................................................................................... 1 TIẾNG ANH 2...................................................................................................................... 5 TIẾNG ANH 3...................................................................................................................... 9 Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 1 TIẾNG ANH 1 1. Thông tin chung về học phần 1.1. Mã số học phần : 3A111003 1.2. Số tín chỉ : 03 1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sư phạm, hình thức đào tạo: chính qui. 1.4. Loại học phần: Bắt buộc. 1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Tiếng Anh ở Trung học phổ thông. 1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 45 tiết - Nghe giảng lý thuyết : 15 tiết - Làm bài tập trên lớp : 20 tiết - Thảo luận : 05 tiết - Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết - Hoạt động theo nhóm : 05 tiết - Tự học : 90 tiết 2. Mục tiêu của học phần 2.1. Kiến thức Kết thúc môn học sinh viên được trang bị kiến thức về các thì, phân biệt cách sử dụng các thì trong tiếng Anh, nắm được một số từ vựng sử dụng trong cuộc sống hằng ngày, và một số điểm ngữ pháp khác. 2.2. Kỹ năng Hình thành 4 kỹ năng cơ bản trong giao tiếp là nghe, nói, đọc và viết bằng tiếng Anh cho sinh viên không chuyên ngữ các ngành. 2.3. Thái độ Sinh viên nhận thức tầm quan trọng của việc học tiếng Anh trong thời kỳ hội nhập, áp dụng được những kiến thức đã học vào trong nghề nghiệp. 3. Tóm tắt nội dung môn học Môn học giúp sinh viên khả năng hiểu được các loại hình văn bản nói và viết tiếng Anh, từ đó hình thành ở sinh viên kỹ năng diễn đạt thông qua khẩu ngữ và bút ngữ bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó môn học này cũng cung cấp cho sinh viên các kiến thức về văn hoá xã hội và các kiến thức về ngôn ngữ như: từ vựng - ngữ nghĩa, ngữ pháp, nhằm làm cho sinh viên hiểu biết hơn nữa về đất nước, con người nước Anh, Mỹ cũng như các nước Châu Âu khác. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 2 4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian 5. Tài liệu học tập 5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính) 1. Liz & John Soars (2011), New Head way Pre-Intermediate,(3 rd Edition) , Teacher’s Book, Oxford University Press. Unit 1. GETTING TO KNOW YOU 9 (3,6) 1.1. Tenses and Questions 1.2. Reading: A blind date 1.3. Using a bilingual dictionary 1.4. Everyday English: Social expressions 1 Unit 2. THE WAY WE LIVE 9 (3,6) 2.1. Present tenses and have/have got 2.2. Collocation: Daily life 2.3. Reading: Tales of two cities 2.4. Everyday English: Making conversation Unit 3. WHAT HAPPENED NEXT 9 (3,6) 3.1. Past tenses 3.2. Adverbs 3.3. Reading: The name's bond, James Bond 3.4. Everyday English: Time expressions Unit 4. THE MARKET PLACE 9 (3,6) 4.1. Much/many- some/ any- a few, a little, a lot of 4.2. Something/someone/somewhere 4.3. Articles 4.4. Reading: Market around the world 4.5. Shopping 4.6. Everyday English: Prices Unit 5. WHAT DO YOU WANT TO DO? 9 (3,6) 5.1. Verb pattern 1 5.2. Future forms 5.3. Hot verbs 5.4. Reading: Brat camp 5.5. Vocabulary: ed/ing adjectives 5.6. Everyday English: How are you feeling? Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 3 2. Liz & John Soars (2011), New Head way Pre-Intermediate,(3 rd Edition), Workbook, Oxford University Press. 5.2. Tài liệu tham khảo 1. A.J.Thomson & A.V.Martinet (1979), A Practical English Grammar in Use, Oxford University Press. 2. Đĩa CD ( 02 đĩa) của sách New Headway Pre-Intermediate – Third Edition (Liz and John Soars – Oxford University Press). 6. Hướng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên Phương pháp giảng dạy chủ đạo Được áp dụng cho chương trình là: task-based learning. Theo phương pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của người học sau khi đã soạn kỹ bài theo dàn ý giáo viên cho trước. Với môi trường học như vậy, người học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ (task) được giao. Phương pháp này giúp việc giảng dạy của giảng viên tiết kiệm thời gian hơn, đạt nhiều hiệu quả hơn và đồng thời giúp người học có phương pháp học chủ động và tích cực hơn, đồng thời kích thích sự tự học của sinh viên. 6.1. Đối với giảng viên Yêu cầu đối với giảng viên dạy bộ môn - Phương pháp giảng dạy học phần này là phương pháp truyền đạt kiến thức thông qua các giờ lên lớp kết hợp với làm bài tập theo nhóm. Giảng viên giảng dạy học phần này cần chú ý trọng tâm tới cách phân biệt rõ cách sử dụng của các từ loại khác nhau. - Giáo viên cần theo dõi sát sao sĩ số lớp trong từng buổi lên lớp, cho điểm phần chuẩn bị bài ( xem trước bài, làm bài tập được giao đầy đủ, có chất lượng tốt) trước giờ lên lớp của sinh viên, cho điểm phần tham gia các hoạt động trên lớp của sinh viên - Giáo viên soạn kỹ phần bài tập luyện. Kết hợp ôn lại các phần lý thuyết sinh viên nắm chưa vững trong quá trình bài dạy. Chuẩn bị các tài liệu phát tay, phấn màu, tranh ảnh, - Giảng viên được quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chương trình hoặc thời lượng trong những bài học thuộc về lý thuyết. - Giảng viên được quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lượng trong những phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học. 6.2. Đối với sinh viên Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp. Đánh giá sinh viên thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực, chất lượng bài kiểm tra giữa học phần và cuối học phần. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 4 Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp người học đạt được những tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì liên lạc thường xuyên với người học qua email để giúp người học thực hiện các bài tập, trả lời các thắc mắc cũng như tư vấn cho người học cách học hiệu quả. Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong giờ tự học. 7. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 7.1. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau: - Điểm chuyên cần: 10%. - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%. - Điểm giữa kỳ: 20%. 7.3. Điểm thi kết thúc học phần - Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%. - Hình thức thi: Tự luận và trắc nghiệm. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 5 TIẾNG ANH 2 1. Thông tin chung về học phần 1.1. Mã số học phần : 3A211002 1.2. Số tín chỉ : 02 1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sư phạm, hình thức đào tạo: chính qui. 1.4. Loại học phần: Bắt buộc. 1.5. Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Tiếng Anh 1. 1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết - Nghe giảng lý thuyết : 8 tiết - Làm bài tập trên lớp : 17 tiết - Thảo luận : 3 tiết - Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết - Hoạt động theo nhóm : 2 tiết - Tự học : 60 giờ 2. Mục tiêu của học phần 2.1. Kiến thức Học xong học phần này sinh viên cần đạt được các yêu cầu sau: Phân biệt được các thì của động từ, các dạng so sánh của tính từ trong tiếng Anh, và nắm được các mẫu câu cơ bản như câu điều kiện loại 1, mệnh đề thời gian, cách đưa ra lời khuyên, ... 2.2. Kỹ năng Sau khi học xong học phần này, sinh viên biết nhận biết và phân biệt cách dùng các thì của động từ , hỏi và trả lời theo bài đọc hiểu, viết câu, hòan chỉnh câu, nhận ra và sửa lỗi sai trong câu 2.3. Thái độ Sinh viên nhận thức tầm quan trọng của việc học tiếng Anh trong thời kỳ hội nhập, áp dụng được những kiến thức đã học vào trong nghề nghiệp. 3. Tóm tắt nội dung học phần Nội dung chính của học phần bao gồm - Các vấn đề cơ bản về các thì của động từ (thì hiện tại hoàn thành đơn và thì quá khứ đơn), sự khác nhau về cách sử dụng hai thì này thông qua làm bài tập áp dụng, ôn lại các thì ở hiện tại và quá khứ khác để áp dụng trong các loại câu điều kiện loại 1, loại 2. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 6 - Ôn lại cách dùng của tính từ và mẫu câu với WHAT (BE).... LIKE, các dạng so sánh của tính từ trong tiếng Anh (so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh nhất) và áp dụng được trong các dạng bài tập. - Có các kỹ năng cơ bản để đọc và hiểu được một bài đọc, nắm được một số từ vựng cơ bản, biết cách hỏi và trả lời theo bài đọc. - Nắm được cách sử dụng câu điều kiện loại 1, mệnh đề thời gian, cách đưa ra lời khuyên, ... và áp dụng được trong một số dạng bài tập. 4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian UNIT 6. PLACES AND THING 7 (2,5) 1.1. - What ( be) like?- It / They + adj. 1.2. - Similarity, comparative & superlative forms of adj. 1.3. - Vocabulary 1.4.Reading: London – the world in one city 1.5. Workbook Exercises UNIT 7. FAME! 7 (2,5 ) 2.1. Present perfect & simple past 2.2. Vocabulary 2.3. Conditional sentences ( type 1) 2.4. Reading: Davina Moody – Drama Queen 2.5. Workbook Exercises UNIT 8. DO’S AND DON’TS 7 (2,5) 3.1. Modals 3.2. Vocabulary & compound nouns 3.3. Reading: Problem page 3.4. Workbook exercises UNIT 9. GOING PLACES 7 (2,5) 4.1. Time clauses 4.2. Conditional sentences ( type 2) 4.3. Hot verbs: MAKE, DO, TAKE, GET 4.4. Reading: 4.5. Workbook exercises * REVISION 2 (0,2) Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 7 5. Tài liệu học tập 5.1. Tài liệu chính 1. Liz & John Soars (2011), New Head way Pre-Intermediate,(3 rd Edition) , Teacher’s Book, Oxford University Press. 2. Liz & John Soars (2011), New Head way Pre-Intermediate,(3 rd Edition), Workbook, Oxford University Press. 5.2. Tài liệu tham khảo 1. A.J.Thomson & A.V.Martinet (1979), A Practical English Grammar in Use, Oxford University Press. 2. Đĩa CD (02 đĩa) của sách New Headway Pre-Intermediate – Third Edition (Liz and John Soars – Oxford University Press). 6. Hướng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên 6.1. Đối với giảng viên - Phương pháp giảng dạy học phần này là phương pháp truyền đạt kiến thức thông qua các giờ lên lớp kết hợp với làm bài tập theo nhóm. Giảng viên giảng dạy học phần này cần chú ý DẠY KỸ phần trọng tâm của từng bài khác nhau. - Giáo viên cần theo dõi sát sao sĩ số lớp trong từng buổi lên lớp, cho điểm phần chuẩn bị bài (xem trước bài, làm bài tập được giao đầy đủ, có chất lượng tốt) trước giờ lên lớp của sinh viên, cho điểm phần tham gia các hoạt động trên lớp của sinh viên. - Giáo viên soạn kỹ phần bài tập luyện. Kết hợp ôn lại các phần lý thuyết sinh viên nắm chưa vững trong quá trình bài dạy. Chuẩn bị các tài liệu phát tay, phấn màu, tranh ảnh, - Giảng viên được quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chương trình hoặc thời lượng trong những bài học thuộc về lý thuyết. - Giảng viên được quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lượng trong những phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học. 6.2. Đối với sinh viên - Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp. - Việc đánh giá sinh viên cụ thể là thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực,thông qua chất lượng bài kiểm tra giữa học phần và cuối học phần. - Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp người học đạt được những tiến bộ đáng kể trong quá trình học. - Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong giờ tự học. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 8 7. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 7.1. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau: - Điểm chuyên cần: 10%. - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%. - Điểm giữa kỳ: 20%. 7.3. Điểm thi kết thúc học phần - Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%. - Hình thức thi: tự luận và trắc nghiệm trong bài kiểm tra giữa kỳ và thi cuối học phần. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 9 TIẾNG ANH 3 1. Thông tin chung về học phần 1.1. Mã số học phần : 3A311002 1.2. Số tín chỉ : 02 1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sư phạm, hình thức đào tạo: chính qui. 1.4. Loại học phần: Bắt buộc. 1.5. Điều kiện tiên quyết: Học sau học phần Tiếng Anh 2. 1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết - Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết - Làm bài tập trên lớp : 10 tiết - Thảo luận : 05 tiết - Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : 0 tiết - Hoạt động theo nhóm : 05 tiết - Tự học : 60 tiết 2. Mục tiêu học phần 2.1. Kiến thức Kết thúc môn học sinh viên được trang bị kiến thức về từ vựng, ngữ pháp, ngữ âm tiếng Anh nhằm phục vụ cho công việc, học tập và nghiên cứu sau này của sinh viên. 2.2. Kỹ năng Phát triển 4 kỹ năng cơ bản trong giao tiếp là nghe, nói, đọc và viết bằng tiếng Anh cho sinh viên. 2.3. Thái độ Sinh viên nhận thức tầm quan trọng của việc học tiếng Anh trong thời kỳ hội nhập, áp dụng được những kiến thức đã học vào trong nghề nghiệp. 3. Tóm tắt nội dung môn học Môn học giúp sinh viên khả năng hiểu được các loại hình văn bản nói và viết tiếng Anh, từ đó hình thành ở sinh viên kỹ năng diễn đạt thông qua khẩu ngữ và bút ngữ bằng tiếng Anh. Bên cạnh đó môn học này cũng cung cấp cho sinh viên các kiến thức về văn hoá xã hội và các kiến thức về ngôn ngữ như: từ vựng - ngữ nghĩa, ngữ âm, ngữ pháp, nhằm làm cho sinh viên hiểu biết hơn nữa về đất nước, con người nước Anh, Mỹ cũng như các nước Châu Âu khác. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 10 4. Nội dung chi tiết của học phần Unit 10. THINGS THAT CHANGED THE WORLD 9 (3,6) 1.1. Language Focus: Passives 1.2. Vocabulary: verbs and nouns that go together 1.3. Everyday English: telephoning 1.4. Reading: “A discovery and an invention that changed the world- DNA and Google” 1.5. Listening: Things that really annoy me 1.6. Speaking: Discussion – Stories about DNA and Google. 1.7. Writing: a review – Books and films Unit 11. WHAT IF? 9 (3,6) 2.1. Language Focus: Second conditional, might 2.2. Vocabulary: literal phrasal verbs, idiomatic phrasal verbs 2.3. Everyday English: Exclamations with so and such 2.4. Reading: “Super volcano” 2.5. Listening: At a crossroads in life 2.6. Speaking : Giving advice 2.7. Writing: Writing for talking Unit 12. TRYING YOUR BEST 10 (3,7) 1.1. Language Focus: Present Perfect Continuous, Present Perfect Simple versus 1.2. Vocabulary: Hot verbs 1.3. Everyday English: Social Expressions 2 1.4. Reading: “In her father’s Footsteps” 1.5. Listening: a song If you come back 1.6. Speaking: Exchanging information 1.7. Writing: Linking ideas Ôn tập& kiểm tra 2 (1,1) 5. Tài liệu học tập 5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính) 1. Liz & John Soars (2011), New Head way Pre-Intermediate, (3 rd Edition), Teacher’s Book, Oxford University Press. 2. Liz & John Soars (2011), New Head way Pre-Intermediate,(3 rd Edition), Workbook, Oxford University Press. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 11 5.2. Tài liệu tham khảo 1. A.J.Thomson & A.V.Martinet (1979), A Practical English Grammar in Use, Oxford University Press. 2. Đĩa CD (02 đĩa) của sách New Headway Pre-Intermediate – Third Edition (Liz and John Soars – Oxford University Press). 6. Hướng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên 6.1. Đối với giảng viên Phương pháp giảng dạy chủ đạo Được áp dụng cho chương trình là: task-based learning. Theo phương pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của người học sau khi đã soạn kỹ bài theo dàn ý giáo viên cho trước. Với môi trường học như vậy, người học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống/nhiệm vụ (task) được giao. Phương pháp này giúp việc giảng dạy của giảng viên tiết kiệm thời gian hơn, đạt nhiều hiệu quả hơn và đồng thời giúp người học có phương pháp học chủ động và tích cực hơn, đồng thời kích thích sự tự học của sinh viên. Yêu cầu đối với giảng viên dạy bộ môn - Phương pháp giảng dạy học phần này là phương pháp truyền đạt kiến thức thông qua các giờ lên lớp kết hợp với làm bài tập theo nhóm. Giảng viên giảng dạy học phần này cần chú ý trọng tâm tới cách phân biệt rõ cách sử dụng của các từ loại khác nhau. - Giáo viên cần theo dõi sát sao sĩ số lớp trong từng buổi lên lớp, cho điểm phần chuẩn bị bài. - Xem trước bài, làm bài tập được giao đầy đủ, có chất lượng tốt) trước giờ lên lớp của sinh viên, cho điểm phần tham gia các hoạt động trên lớp của sinh viên - Giáo viên soạn kỹ phần bài tập luyện. Kết hợp ôn lại các phần lý thuyết sinh viên nắm chưa vững trong quá trình bài dạy. Chuẩn bị các tài liệu phát tay, phấn màu, tranh ảnh, - Giảng viên được quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chương trình hoặc thời lượng trong những bài học thuộc về lý thuyết. - Giảng viên được quyền bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lượng trong những phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học. 6.2. Đối với sinh viên Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài mới trước khi lên lớp. Đánh giá sinh viên thông qua việc tích cực xây dựng bài, thảo luận tích cực, chất lượng bài kiểm tra giữa học phần và cuối học phần. Đề cương chi tiết học phần Tiếng Anh không chuyên Trang 12 Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp người học đạt được những tiến bộ đáng kể trong quá trình học. Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì liên lạc thường xuyên với người học qua email để giúp người học thực hiện các bài tập, trả lời các thắc mắc cũng như tư vấn cho người học cách học hiệu quả. Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong giờ tự học. 7. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 7.1. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận như sau: - Điểm chuyên cần: 10%. - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%. - Điểm giữa kỳ: 20%. 7.3. Điểm thi kết thúc học phần - Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%. - Hình thức thi: Tự luận và trắc nghiệm trong bài kiểm tra.
File đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_hoc_phan_tieng_anh_1_2_3.pdf