Đề cương chi tiết ngành sư phạm Tiếng Anh
2. Mục tiêu của học phần
2.1. Kiến thức
Củng cố kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng.
2.2. Kỹ năng
Hiểu đƣợc chi tiết của bài đọc, nhận dạng đƣợc chủ đề và diễn giải ý của bài, nhận biết
đƣợc sự mạch lạc của bài, hiểu đƣợc điều muốn nói và từ vựng, phát triển kỹ năng đoán ý,
hoàn thành bài tóm tắt và bảng biểu.
2.3. Thái độ
Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng
đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống.
ng trao đổi qua phần trình bày và so sánh kết qủa của nhau. Ở bƣớc này giáo viên theo dõi các nhóm làm việc và giúp đỡ khi cần. Việc quan sát các nhóm trong quá trình thực hiện bài tập giúp ngƣời dạy xác định rõ hơn nhƣng khiếm khuyết trong sử dụng tiếng Anh và có thể hệ thống những mảng kiến thức, kỹ năng cần củng cố, trau dồi thêm cho ngƣời học trong Bƣớc 3. Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 47 6.2. Đối với sinh viên Sinh viên đƣợc dự kiến sẽ tham dự các lớp học, làm việc tích cực trong bài học và chuẩn bị một cách độc lập nhiệm vụ học tập của họ, bao gồm cả viết các bài tiểu luận. Các yêu cầu khác sẽ đƣợc xác định theo yêu cầu của giáo viên trong các bài học đầu tiên của chƣơng trình. Giáo viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu chƣơng trình hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết. 7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 7.1. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau: - Điểm chuyên cần: 10%. - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%. - Điểm giữa kỳ: 20% 7.3. Điểm thi kết thúc học phần - Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%. - Hình thức thi: Trắc nghiệm, tự luận. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 48 ĐỌC 3 1. Thông tin chung về học phần 1.1. Mã số học phần : 32211272 1.2. Số tín chỉ : 02 1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ phạm Tiếng Anh Hình thức đào tạo: Chính quy 1.4. Loại học phần: Bắt buộc 1.5. Điều kiện tiên quyết: Đã học Đọc 2 1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết - Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết - Làm bài tập trên lớp : 15 tiết - Thảo luận : 05 tiết - Tự học : 60 giờ 2. Mục tiêu của học phần 2.1. Kiến thức Củng cố kiến thức Ngữ pháp, Từ vựng. 2.2. Kỹ năng Hiểu đƣợc chi tiết của bài đọc, nhận dạng đƣợc chủ đề và diễn giải ý của bài, nhận biết đƣợc sự mạch lạc của bài, hiểu đƣợc điều muốn nói và từ vựng, phát triển kỹ năng đoán ý, hoàn thành bài tóm tắt và bảng biểu. 2.3. Thái độ Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống. 3. Tóm tắt nội dung học phần Học phần bao gồm những bài đọc và các dạng bài tập đƣợc thiết kế nhằm giúp sinh viên thành thạo 6 kỹ năng đọc hiểu chính đã dƣợc học ở học phần 2. Ngoài ra, một số bài thi thực tế cũng dƣợc đƣa vào nhằm giúp sinh viên làm quen với dạng bài thi TOEFL iBT. - Skill A – Understanding Details - Skill B – Identifying Topics and Paraphrasing - Skill C – Recognizing Coherence - Skill D – Understanding Referents and Vocabulary - Skill E – Making Inferences and Establishing Purposes - Skill F – Completing Summaries and Tables Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 49 4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian Chapter 1. Understanding Details (1,3) Passage 1: Ansel Adams Passage 2: Anxiety Passage 3: Industrialized Nations Chapter 2. Identifying Topics and Paraphrasing (1,3) Passage 1: Whooping Cranes Passage 2: Louis Armstrong Passage 3: Criminal Behavior Chapter 3. Recognizing Coherence (1,3) Passage 1: The Death Sea Passage 2: Herbs and Herb Gardens Passage 3: Homer Chapter 4. Understanding Referents and Vocabulary (1,3) Passage 1: Acupuncture Passage 2: Robert Frost Passage 3: Romantic Realism Chapter 5. Making Inferences and Establishing Purposes (1,3) Passage 1: Problems with Meat Production Passage 2: The Silk Road Passage 3: Culture, Instinct and Culture Shock Chapter 6. Completing Summaries and Tables (1,3) Passage 1: Introduction to Ecology Passage 2: Socialization Passage 3: The Women’s Movement Chapter 7. Actual Tests (4,2) Test 1: Ecology Test 2: Biology 5. Tài liệu học tập 5.1. Tài liệu chính [1] Paul Edmunds & Nancy McKinnon (2006). Mastering Skills for the TOEFL iBT, Compass Media Inc. [2] Michael A. Putlack, Stephen Poirior, Will Link (2008). TOEFL iBT Actual Test, Darakwon Inc. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 50 5.2. Tài liệu tham khảo Rachel Lee (2010). Essence Reading, Longman. 6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên 6.1. Đối với giảng viên Hƣớng dẫn, giải thích các kỹ năng đọc có trong học phần. Tổ chức cho sinh viên đọc bài và thảo luận theo nhóm. Sửa bài nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của sinh viên. 6.2. Đối với sinh viên Nắm vững lý thuyết và vận dụng vào những bài đọc cụ thể. Làm việc theo sự hƣớng dẫn của giáo viên. 7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 7.1. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình - Điểm tham dự trên lớp: Trọng số 1 - Điểm bài tập: Trọng số 1 - Điểm kiểm tra giữa kỳ: Trọng số 2 7.3. Điểm thi kết thúc học phần - Điểm thi kết thúc học phần: Trọng số 6 - Hình thức thi: Tự luận. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 51 NÓI 3 1. Thông tin chung về học phần 1.1. Mã số học phần : 32211192 1.2. Số tín ch ỉ : 02 1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh Hình thức đào tạo: chính qui. 1.4. Loại học phần: bắt buộc. 1.5. Điều kiện tiên quyết: đã học Nói 2 1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết - Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết - Thảo luận : 10 tiết - Hoạt động theo nhóm : 10 tiết - Tự học : 60 giờ 2. Mục tiêu của học phần 2.1. Kiến thức Học phần này trang bị kiến thức cho sinh viên năm hai về các mẫu câu và cấu trúc ngữ pháp thông dụng trong giao tiếp. Trong quá trình học tập, sinh viên có thể mở rộng và nâng cao vốn từ vựng, ngữ âm và sử dụng đúng ngôn ngữ khi nói về một đề tài cụ thểtrong giao tiếp hằng ngày. 2.2. Kỹ năng Phát triển khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh cho sinh viên năm hai thông qua những tình huống giả lập. Kết thúc môn học, sinh viên có khả năng giao tiếp trong những tình huống thông thƣờng với những mục đích giao tiếp khác về các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống. 2.3. Thái độ Sinh viên làm chủ trong giao tiếp, tự tin vào khả năng giao tiếp của bản thân cũng nhƣ tiềm năng ngôn ngữ của bản thân. Hình thành ở sinh viên thái độ hợp tác làm việc theo cặp hoặc nhóm và niềm yêu thích luyện nói mỗi ngày để cải thiện kỹ năng ngôn ngữ. 3. Tóm tắt nội dung học phần Học phần bao gồm 8 đơn vị bài học đƣợc thiết kế để phát triển kỹ năng giao tiếp trong bối cảnh đời sống hàng ngày. Mỗi đơn vị bài học đƣợc thiết kế theo một chủ đề phổ biến trong cuộc sống nhằm cung cấp mẫu câu, đoạn hội thoại mẫu và những bài tập vận dụng ngôn ngữ để sinh viên có thể chia sẻ ý kiến, quan điểm và cảm xúc cá nhân. Các Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 52 hoạt động “Work alone”, "Pair work", "Group work", "Language focus" và "Communication tasks" đặt ra những yêu cầu cụ thể của từng chủ đề nhằm định hƣớng cho sinh viên thực hành phát triển kỹ năng giao tiếp. Ngoài những bài học tiếng Anh trên lớp thì luyện tập thêm ở nhà là điều không thể thiếu đối với kỹ năng này. 4. Nội dung chi tiết học phầnvà phân bổ thời gian Unit 1. Vacation Time (1,2) 1.1. What’s it like there? 1.2. Before you go Unit 2. Modern Inventions (1,2) 2.1. Useful things 2.2. Great ideas? Unit 3. The Environment (1,2) 3.1. Threats to our environment 3.2. Saving the environment Unit 4. News and Current events (1,2) 4.1. In the news 4.2. Keep up to date! Unit 5. Living in the City (1,3) 5.1.City life 5.2. Safety and crime Unit 6. Arts and Entertainment (1,3) 6.1. Yes, but is it art? 6.2. I really enjoyed it! Unit 7. In the past (2,3) 7.1. Times have changed 7.2. A sense of history Unit 8. Comedy and Humor (2,3) 8.1. What a scream! 8.2. A sense of humor 5. Tài liệu học tập 5.1. Giáo trình chính [1] Leo Jones (2007). Let’s Talk 2, 2nd Edition, Cambridge University Press. [2] Leo Jones (2007). Let’s talk 1 Audio CD, Cambridge University Press. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 53 5.2. Tài liệu tham khảo [1] Newbrook Jacky, Wilson, Judith, Acklam, Richard (2010). New First Certificate Gold Coursebook, Longman. [2] Jacky, Wilson, Judith Newbrook, Acklam, Richard (2010). New First Certificate Gold Teacher’s Manual, Longman. [3] Hryorij Dyczok (2010). Building Grammar Skills for TOEFL IBT, Cambridge University Press. [4] Hryorij Dyczok (2010). Vocabulary For First Certificate, Cambridge University Press. 6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên 6.1. Đối với giảng viên - Kiến thức đƣợc truyền đạt cần rõ ràng, theo quan điểm giao tiếp để giúp sinh viên dễ hiểu, ghi nhớ và vận dụng. - Sử dụng Phƣơng pháp dạy học theo tình huống (Task – based learning). Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của sinh viên sau khi giảng viên đã cung cấp kiến thức lý thuyết. Kiến thức này đƣợc vận dụng nhiều trong các bài tập thực hành (communication tasks) có mục tiêu giao tiếp cụ thể và đƣợc trau dồi/nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp. - Chia cặp và nhóm để sinh viên thực hành nói theo yêu cầu của các hoạt động trong giáo trình. - Duy trì liên lạc qua email để giúp sinh viên thực hiện các bài tập, trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho sinh viên cách học hiệu quả. 6.2. Đối với sinh viên - Sinh viên tham gia ít nhất 80% các buổi học trên lớp, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên. - Sinhviên tích cực tham gia xây dựng bài, thảo luận hoạt động theo cặp/nhóm. - Sinh viên tự trau dồi kiến thức văn hóa và mở rộng vốn từ vựng thông qua hệ thống bài học. - Sinh viên tăng cƣờng việc tự học, tự rèn luyện để đạt đƣợc những tiến bộ đáng kể trong quá trình học. 7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 7.1. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau: Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 54 - Điểm chuyên cần: 10%. - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina: 10%. - Điểm giữa kỳ: 20%. 7.3. Điểm thi kết thúc học phần -Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%. - Hình thức thi: Vấn đáp. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 55 VIẾT 1 1. Thông tin chung về học phần 1.1. Mã số học phần : 32211042 1.2. Số tín chỉ : 02 1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh Hình thức đào tạo: chính qui. 1.4. Loại học phần: bắt buộc 1.5. Điều kiện tiên quyết: không 1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết - Nghe giảng lý thuyết : 10 tiết - Làm bài tập trên lớp : 15 tiết - Thảo luận : 03 tiết - Thực hành, thực tập (ở cơ sở, điền dã,...) : - Hoạt động theo nhóm : 02 tiết - Tự học : 60 giờ 2. Mục tiêu của học phần 2.1. Kiến thức Nắm vững những kiến thức cơ bản về câu đơn, câu kép, câu phức, dấu câu, những lỗi thƣờng gặp khi viết câu, cách viết thƣ thân mật, thƣ giao dịch, kể lại câu chuyện, bài nhận xét về phim, kịch . . . 2.2. Kỹ năng - Có thể viết câu đơn, câu kép, câu phức. - Có khả năng sử dụng dấu câu đúng. - Có khả năng nhận ra những lỗi thƣờng gặp khi viết câu và viết đúng. - Có khả năng viết các loại thƣ thân mật, thƣ giao dịch. - Có khả năng viết kể lại một câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày. - Có khả năng đánh giá viết bài nhận xét về một bộ phim, kịch . . . 2.3. Thái độ Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của môn học trong thời kỳ hội nhập, vận dụng đƣợc những kiến thức đã học vào cuộc sống. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 56 3. Tóm tắt nội dung học phần Nội dung chính của môn học bao gồm kiến thức cơ bản về viết: câu đơn câu kép, câu phức, dấu câu, những lỗi thƣờng gặp khi viết câu, thƣ thân mật, thƣ giao dịch, kể lại câu chuyện trong cuộc sống hàng ngày, bài nhận xét về phim ảnh, kịch . . . . 4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian Unit 1. Kinds of Sentences & Sentence Problems (2,4) 1.1. Simple Sentence Parts of a Sentence (Subject, Object, Complement ...) Sentence Patterns ( S+V, S+V+C, S+V+ O+ C, S +V + OI + OD, S+ V + O) 1.2. Compound Sentence Compound Sentence with Coordinator (FANBOYS) Compound Sentence with Conjunctive adverbs Compound Sentence with a semicolon 1.3. Complex Sentence Independent Clauses Dependent Clauses Kinds of Dependent Clauses Noun Clause Adverbial Clause Adjective Clause / Relative Clause 1.4. Sentence Problems Sentence Fragments Choppy Sentences Run – on Sentences and Comma Splices Stringy Sentence. Unit 2. Writing Informal Letters (2,4) 2.1. Informal Letters Format of an informal letter Introduction Models Practice 2.2. General personal letters Introduction Models Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 57 Language notes Practice *Requests and Inquiries (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu) Introduction, Models, Language notes, Practice *Arrangements (tự học) (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu) Introduction, Models, Language notes, Practice Unit 3. Writing Formal Letters (2,4) Format of a formal letter Introduction Models Practice Letters of Application Introduction Models Language notes Practice *Letters of Request (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu) Introduction, Models, Language notes, Practice *Letters of Complaint (giới thiệu cho sinh viên tự nghiên cứu) Introduction, Models. Language notes, Practice Unit 4. Reporting Incidents and Events (2,4) Introduction Models Language notes Practice Narrating Introduction Models Language notes Practice Unit 5. Writing a Review (2,4) Review (books, films, TV programs, music, visits, and restaurants) Introduction Models Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 58 Language Notes Practice 5. Tài liệu học tập 5.1. Tài liệu chính (Giáo trình chính) [1] Oshima, A. and Hogue, A. (1997). Academic Writing (3rd Edition), Student’s Book, Longman. [2] Alexander, L.G. (1993). New Concept English, Longman [3] Jolly, D. (1996). Writing Tasks, NXB ĐONG NAI 5.2. Tài liệu tham khảo [1] Cambridge University Press (2008). First Certificate in English 1,2,3, .. . Cambridge University Press. [2] Jacky, N. Judith, W., Richard, A. (2010). New First Certificate Gold, Longman. 6. Hƣớng dẫn giảng viên thực hiện và yêu cầu đối với sinh viên 6.1. Đối với giảng viên - Kiến thức đƣợc truyền đạt qua các tình huống có tính thực tế cao giúp ngƣời học hiểu và nắm vững kiến thức ngay trong buổi học. Kiến thức này sẽ đƣợc vận dụng trong các bài tập thực hành có mục tiêu cụ thể và đƣợc trau dồi / nhắc lại nhiều lần trong các bài tập tình huống trên lớp. - Giảng viên đƣợc quyền bổ sung hoặc thay đổi theo yêu cầu chƣơng trình hoặc thời lƣợng trong những bài học thuộc về lý thuyết. - Giảng viên có thể linh hoạt bổ sung hoặc thay đổi yêu cầu thời lƣợng trong những phần luyện tập tùy theo trình độ của từng lớp học. - Mỗi buổi học có 3 bƣớc thể hiện rõ phƣơng pháp học tình huống (task – based learning), gắn với mục tiêu và kết quả cụ thể cần đạt đựơc. - Phƣơng pháp tình huống (Task – based learning) - Theo phƣơng pháp này, phần lớn giờ học trên lớp dành cho các hoạt động thực hành của ngƣời học hơn là giảng giải kiến thức cơ bản vốn đã đƣợc trình bày rất rõ trong giáo trình hay sách tham khảo. Với môi trƣờng học nhƣ vậy, ngƣời học buộc phải thực hiện tích cực bài tập tình huống / nhiệm vụ (task) đƣợc giao. Phƣơng pháp này gồm ba bƣớc chính. - Bƣớc 1 nhằm giới thiệu bài tập & chủ đề (Pre-task). - Bƣớc 2 (Task cycle) chiếm nhiều thời gian hơn cả và đây là cơ hội cho ngƣời học đƣợc viết tiếng Anh trƣớc khi thực hiện các bài tập liên quan. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 59 - Bƣớc 3 (Language focus) Mục đích của bƣớc này là củng cố kiến thức cụ thể liên quan đến bài tập đã thực hiện trong Bƣớc 2 qua phân tích và thực hành theo hƣớng dẫn của giáo viên. 6.2. Đối với sinh viên - Sinh viên phải có ý thức tự học tốt, tự nghiên cứu bài trƣớc khi đến lớp - Sinh viên chuẩn bị bài theo yêu cầu của giảng viên - Sinhviên tham gia hoạt động trong lớp, chủ động trong học tập. - Sinh viên làm bài tập đƣợc giao - Sinh viên tìm hiểu thêm thông tin trên Internet. Ngoài ra, việc tự học cũng là một phần quan trọng giúp ngƣời học đạt đƣợc những tiến bộ đáng kể trong quá trình học.Giảng viên phụ trách lớp học hoặc trợ giảng sẽ duy trì liên lạc thƣờng xuyên với ngƣời học qua email để giúp ngƣời học thực hiện các bài tập, trả lời các thắc mắc cũng nhƣ tƣ vấn cho ngƣời học cách học hiệu quả. Tự trau dồi kiến thức qua hệ thống bài tập (exercises/drills) kèm theo và thực hiện trong giờ tự học 7. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần 7.1. Thang điểm đánh giá Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10. 7.2. Kiểm tra – đánh giá quá trình Có trọng số tối đa là 40%, bao gồm các điểm đánh giá bộ phận nhƣ sau: - Điểm chuyên cần: 10%. - Điểm đánh giá nhận thức và thái độ tham gia thảo luận, Semina, bài tập: 10%. - Điểm giữa kỳ: 20% 7.3. Điểm thi kết thúc học phần - Điểm thi kết thúc học phầncó trọng số là 60%. - Hình thức thi: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 60 PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TIẾNG ANH 1 1. Thông tin chung về học phần 1.1. Mã số học phần : 32211142 1.2. Số tín chỉ : 02 1.3. Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng Sƣ Phạm Tiếng Anh Hình thức đào tạo: Chính quy 1.4. Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc 1.5. Điều kiện tiên quyết: Không 1.6. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động : 30 tiết - Nghe giảng lý thuyết : 20 tiết - Làm bài tập trên lớp : 08 tiết - Thảo luận : 01 tiết - Hoạt động theo nhóm : 01 tiết - Tự học : 60 giờ 2. Mục tiêu của học phần 2.1. Kiến thức Sinh viên sƣ phạm tiếng Anh bƣớc đầu nắm bắt đƣợc các phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh cơ bản - từ những phƣơng pháp cổ điển hoặc hiện đại cho đến việc kết hợp các phƣơng pháp này cho phù hợp với từng môi trƣờng học, đối tƣợng học và xu thế giáo dục của từng thời kỳ. Đồng thời sinh viên bắt đầu đƣợc tìm hiểu về lý thuyết dạy học mảng kiến thức tiếng Anh (Ngữ pháp, Từ vựng và Phát âm). 2.2. Kỹ năng Sinh viên làm quen với một số phƣơng pháp dạy học tiếng Anh cơ bản và từng bƣớc làm quen với hoạt động thực hành giảng dạy cho từng phƣơng pháp đó. Thêm vào đó, sinh viên bắt đầu thực hành dạy các các phần về kiến thức tiếng Anh (Ngữ pháp, Từ vựng và Phát âm). 2.3. Thái độ Sinh viên cần có thái độ yêu thích môn học thông qua việc nghiêm túc tham gia nghiên cứu tại nhà các phần lý thuyết và các hoạt động trên lớp. Đặc biệt là mỗi một sinh viên phải thể hiện trách nhiệm của bản thân đối với nhóm học tập của mình bằng cách phối hợp và tham gia vào tất cả các hoạt động của nhóm. Đề cương chi tiết ngành Sư phạm Tiếng Anh Trang 61 3. Tóm tắt nội dung học phần Học phần Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh I giúp cho sinh viên sƣ phạm tiếng Anh bƣớc đầu tiếp cận với các phƣơng pháp giảng dạy tiếng Anh đƣợc áp dụng qua từng thời kỳ. Đồng thời sinh viên cũng có cơ hội tham gia các bài thực hành nhỏ nhằm nắm chắc phần lý thuyết đã đƣợc học trƣớc đó. Hơn nữa, phƣơng pháp dạy học các kiến thức tiếng Anh đƣợc đƣa vào học phần Phƣơng pháp dạy học tiếng Anh I, giúp sinh viên bƣớc đầu nắm đƣợc phần lý thuyết và thực hành dạy học nhóm các kiến thức tiếng Anh. 4. Nội dung chi tiết học phần và phân bổ thời gian Unit 1. Introduction to Eng
File đính kèm:
- de_cuong_chi_tiet_nganh_su_pham_tieng_anh.pdf