Đề cương cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021

1. Virut kí sinh ở VSV (Phagơ)

- Có khoảng 3000 VR kí sinh ở hầu hết VSV nhân sơ (VK, xạ khuẩn), VSV nhân thực (nấm men, nấm sợi)

- Xâm nhập trực tiếp & nhân lên theo 5 giai đoạn.

- Tác hại: Gây những thiệt hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp vi sinh.

2. Virut kí sinh ở thực vật.

- Có khoảng 1000 loại VR gây bệnh cho TV.

- Chúng không có khả năng xâm nhập vào TB TV mà gây nhiễm nhờ côn trùng, truyền qua phấn hoa, hạt, qua các vết xây xát. Lan qua cầu sinh chất nối giữa các TB.

- Tác hại: Gây nhiều bệnh như xoăn lá ở cà chua, thân cây bị lùn hay còi cọc.

3. Virut kí sinh ở côn trùng.

- Xâm nhập qua đường tiêu hoá. VR xâm nhập vào TB ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể.

- Tác hại: Chúng kí sinh ở côn trùng ăn lá cây, làm hại cây trồng.

4. Virut kí sinh ở động vật và người: Gây ra nhiều bệnh nguy hiểm.

 

docx28 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 215 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương cuối học kỳ II môn Sinh học Lớp 10 - Năm học 2020-2021, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ới, enzim cảm ứng tương ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
- Trong nuôi cấy liên tục, chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, môi trường sống của vi khuẩn được ổn định, chúng đã có enzim cảm ứng nên không có pha tiềm phát.
Câu 2. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
- Trong nuôi cấy không liên tục, các chất dinh dưỡng dần cạn kiệt, đồng thời các chất độc hại được tạo ra qua quá trình chuyển hóa vật chất được tích lũy ngày càng nhiều đã ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật, chúng tự phân hủy ở pha suy vong.
- Trong nuôi cấy liên tục, các chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung, các chất được tạo ra qua quá trình chuyển hóa cũng được lấy ra một lượng tương đương, do đó môi trường nuôi cấy luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có hiện tượng vi sinh vật bị phân hủy.
Câu 3. Vẽ đồ thị đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục và trình bày đặc điểm các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn?
– Đường cong sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục: 
Câu 4. Trình bày các khái niệm: sinh trưởng của vi sinh vật, thời gian thế hệ, nuôi cấy không liên tục, nuôi cấy liên tục?
Câu 5. So sánh nuôi cấy liên tục và không liên tục?
Nuôi cấy không liên tục.
Nuôi cấy liên tục.
Định nghĩa
- Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung các chất dinh dưỡng và không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa trong quá trình nuôi cấy.
- Là môi trường nuôi cấy được bổ sung thường xuyên chất dinh dưỡng và loại bỏ không ngừng các chất thải và sinh khối trong quá trình nuôi cấy.
Dạng sinh trưởng
Sinh trưởng theo đường cong gồm 4 pha
Sinh trưởng theo đường thẳng gồm 2 pha
Đặc điểm
- Trải qua 4 pha:
a. Pha tiềm phát (pha lag).
- Vi khuẩn thích nghi với môi trường, không có sự gia tăng số lượng tế bào, enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất.
b. Pha luỹ thừa (pha log).
- Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân, tốc độ sinh trưởng cực đại.
c. Pha cân bằng.
- Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi).
d. Pha suy vong.
- Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần do:
+ Chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt.
+ Chất độc hại tích luỹ ngày càng nhiều.
- Trải qua 2 pha:
a. Pha luỹ thừa (pha log) 
- Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân, tốc độ sinh trưởng cực đại.
b. Pha cân bằng. 
- Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi).
- Trong nuôi cấy liên tục, chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục, môi trường sống của vi khuẩn được ổn định, chúng đã có enzim cảm ứng nên không có pha tiềm phát.
- Trong nuôi cấy liên tục, các chất dinh dưỡng liên tục được bổ sung, các chất được tạo ra qua quá trình chuyển hóa cũng được lấy ra một lượng tương đương, do đó môi trường nuôi cấy luôn ở trong trạng thái tương đối ổn định nên không có pha suy vong.
Kết quả
- VSV tự phân hủy ở pha suy vong
- Không có pha tiềm phát và pha suy vong.
- VSV không phân hủy ở pha suy vong
Câu 6. Vì sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật tự phân hủy ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra?
Câu 7. Dựa trên cơ sở khoa học nào để người ta thu được lượng sinh khối lớn khi nuôi VSV?
* Trong nuôi cấy không liên tục: thu hoạch sinh khối ở cuối pha lũy thừa dầu pha cân bằng vì:
- Ở pha lũy thừa: TB phân chia, Tốc độ sinh trưởng lớn nhất, không đổi. Số lượng tế bào tăng rất nhanh theo lũy thừa → cuối pha này số lượng tb tạo ra lớn nhất
- Ở pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại, không đổi
Vậy: nên thu sinh khối nhiều là ở cuối pha lũy thừa đầu pha cân bằng
* Trong nuôi cấy liên tục: để tránh quá trình suy vong nên thường xuyên bổ sung thêm chất dinh dưỡng, rút bỏ không ngừng các chất thải → thu được nhiều sinh khối hay các sản phẩm của VSV → đây là phương pháp thu sinh khối lớn
Câu 8. Trong môi trường tự nhiên (đất, nước) pha lũy thừa có xảy ra không? Tại sao?
* Trong môi trường tự nhiên không xảy ra pha lũy thừa vì:
- VSV luôn chịu tác động với đk ngoại cảnh luôn thay đổi: thành phần dinh dưỡng, nhiệt độ, độ ẩm, pH,
- Sự cạnh tranh giữa các VSV ® thức ăn cạn kiệt
- Các VSV tiết ra chất ức chế kềm hãm nhau
Câu 9. Trong nuôi cấy không liên tục nguyên nhân nào dẫn đến pha suy vong? Tại sao nuôi cấy liên tục không có pha này?
Câu 10. Trong đường ruột cơ thể người giàu chất dinh dưỡng nhưng các VK vẫn không thể ST với tốc độ cực đại? Vì sao? Tại sao nói: “ Dạ dày – ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV”?
 - Trong đường ruột cơ thể người giàu chất dinh dưỡng nhưng các VK vẫn không thể ST với tốc độ cực đại vì: Có nhiều VSV cạnh tranh thức ăn với nhau và tiết ra chất ức chế kềm hãm nhau
 - Dạ dày – ruột ở người là hệ thống nuôi cấy liên tục đối với VSV vì: chất dinh dưỡng thường xuyên được bổ sung đồng thời liên tục thải ra các sp dị hóa
Câu 11. Sinh trưởng ở VSV khác với sinh trưởng ở cơ thể đa bào như thế nào?
- Sinh trưởng của VSV: vì VSV có Kích thước nhỏ nên sự sinh trưởng của vi sinh vật phải xét trên mức độ quần thể → ST VSV là sự tăng tb của cả quần thể VSV
- Sinh trưởng của cơ thể đa bào: là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước của tb làm cho cơ thể lớn lên 
Câu 12. Hình thức nuôi cấy liên tục và không liên tục có ý nghĩa gì?
 - Nuôi cấy không liên tục: nhằm mục đích nghiên cứu đặc điểm sinh trưởng của VSV. Ứng dụng vào việc sx các sản phẩm lên men nhờ VSV
- Nuôi cấy liên tục: nhằm mục đích khắc phục hạn chế của nuôi cấy không liên tục ( hiệu quả không cao ). Ứng dụng để sản xuất sinh khối VSV, enzim, vitamin, hoocmon
Trắc nghiệm khách quan:
1. Loại vi sinh vật tổng hợp axit glutamic từ glucôzơlà :
a. Nấm men 	c. Xạ khuẩn 
b. Vi khuẩn 	d. Nấm sợi 
2.	Vi khuẩn axêtic là tác nhân của quá trình nào sau đây ?
a.	Biến đổi axit axêtic thành glucôzơ
b.	 Chuyển hoá rượu thành axit axêtic 
c.	 Chuyển hoá glucôzơ thành rượu 
d.	 Chuyển hoá glucôzơ thành axit axêtic 
3. Quá trình biến đổi rượu thành đường glucôzơ được thực hiện bởi 
a. Nấm men 	c. Vi khuẩn 
b. Nấm sợi 	d. Vi tảo 
4.Cho sơ đồ tóm tắt sau đây :
(A) axit lactic
(A) là :
a. Glucôzơ	c. Tinh bột 
b. Prôtêin	d. Xenlulôzơ
5. Sản phẩm nào sau đây được tạo ra từ quá trình lên men lactic?
a. Axit glutamic	c. Pôlisaccarit
b. Sữa chua 	d. Đisaccarit
6. Trong gia đình , có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện quá trình nào sau đây ?
a. Làm tương 	c. Muối dưa 
b. Làm nước mắm 	d. Làm giấm 
7. Cho sơ đồ phản ứng sau đây :
 Rượu êtanol + O2 (X) + H2O+ năng lượng 
(X) là : 
a. Axit lactic	c. Dưa chua 
b.Sữa chua 	d. Axit axêtic
8. Cũng theo dữ kiện của câu 7 nêu trên ; quá trình của phản ứng được gọi là :
a. Sự lên men 	c. Ô xi hoá 
b. Sự đồng hoá 	d. Đường phân 
9.	Quá trình nào sau đây không phải là ứng dụng lên men 
a. Muối dưa , cà 	c . Tạo rượu 
b. Làm sữa chua 	d. Làm dấm 
10. Loại vi khuẩn sau đây hoạt động trong điều kiện hiếu khí là :
a. Vi khuẩn lactic	c. Vi khuẩn axêtic
b. Nấm men 	d. Cả a,b,c đều đúng 
Chương 2
Sinh tr­ëng vµ ph¸t triÓn ë vi sinh vËt
Bµi sinh tr­ëng cña vi sinh vËt 
1.	Sự sinh trưởng của vi sinh vật được hiểu là :
a.	 Sự tăng các thành phần của tế bào vi sinh vật 
b.	 Sự tăng kích thước và số lượng của vi sinh vật 
c.	 Cả a,b đúng 
d.	 Cả a,b,c đều sai 
3.	Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia được gọi là 
a. Thời gian một thế hệ 
b. Thời gian sinh trưởng 
c. Thời gian sinh trưởng và phát triển 
d. Thời gian tiềm phát 
 bỏ câu 3,4,5
4.	Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút . Số tế bào tạo ra từ tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu ?
a. 64	b.32	c.16	d.8
5.	Trong thời gian 100 phút , từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới . Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu ?
a. 2 giờ 	b. 60 phút 	c. 40 phút 	d. 20phút
 Bỏ câu 8 và 9 
10 . Số tế bào tạo ra từ 8 vi khuẩn E. Coli đều phân bào 4 lần là : 
a. 100	b.110	c.128	d.148
Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. Sự sinh sản của vi sinh vật nhân sơ.
1. Sinh sản phân đôi.
- Là hình thức sinh sản chủ yếu của vi khuẩn.
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử
* Nảy chồi: 
- Là hình thức sinh sản của một số vi khuẩn sống trong nước.
* Bào tử:
- Ngoại bào tử: là bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng ( vi khuẩn sinh metan ).
Bào tử đốt: sự phân đốt sợi dinh dưỡng thành. VD: Xạ khuẩn
Nội bào tử: không phải là bào tử sinh sản. Hình thành khi gặp điều kiện bất lợi. Vỏ dày, canxi đipicolinat
II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực.
1. Nấm mốc:
 Sinh sản bằng bào tử: 
a. Bào tử hữu tính. - Hình thành hợp tử do hai tế bào giảm phân kết hợp với nhau.
b. Bào tử vô tính. (bào tử kín & trần).
2. Nấm men: 
Sinh sản bằng nảy chồi và phân đôi.
a. Sinh sản bằng nảy chồi.
Ví dụ: Nấm men rượu Saccharomyces
b. Sinh sản bằng phân đôi.
Ví dụ: Nấm men rượu Rhum
3. Tảo lục, tảo mắt, Trùng đế giày.
Vô tính: phân đôi.
Ngoài ra còn có thể sinh sản bằng hình thức sinh sản hữu tính: bằng bào tử chuyển động hay hợp tử.
ÔN TẬP
Câu 1. Nếu không diệt hết nội bào tử, hộp thịt hộp để lâu ngày sẽ bị phồng, bị biến dạng, vì sao?
 – Hầu hết các vi khuẩn có hại có thể bị tiêu diệt ở nhiệt độ 60 - 700C hay cao hơn nếu được đun nấu trong ít nhất 10 phút. Các bào tử khó bị tiêu diệt hơn nên cần khoảng nhiệt độ 100 - 1200C trong ít nhất 10 phút. Thịt đóng hộp nếu không được diệt khuẩn đúng quy trình, các nội bào tử mọc mầm phát triển và phân giải các chất, thải ra CO2 và các loại khí khác làm cho hộp thịt bị phồng lên, biến dạng.
Câu 2. Trình bày các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân sơ?
 a. Phân đôi:
– Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi. 
b. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
– Một số vi khuẩn sinh sản bằng ngoại bào tử (bào tử được hình thành bên ngoài tế bào sinh dưỡng) như vi sinh vật sinh dưỡng mêtan (Methylosinus) hay bằng bào tử đốt (bào tử được hình thành bởi sự phân đốt của sợi dinh dưỡng) ở xạ khuẩn (Actinomycetes).
– Vi khuẩn quang dưỡng màu tía (Rhodomicrobium vannielii) có hình thức sinh sản bằng phân nhánh và nẩy chồi. 
Câu 3. Trình bày các hình thức sinh sản của vi sinh vật nhân thực?
 a. Sinh sản bằng bào tử: 
– Nhiều loài nấm mốc có thể sinh sản vô tính bằng bào tử kín (bào tử được hình thành trong túi), như nấm Mucor hay bằng bào tử trần như nấm Penicillium, đồng thời có thể sinh sản hữu tính bằng bào tử qua giảm phân.
b. Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi: 
– Một số nấm men có thể sinh sản bằng cách nẩy chồi như nấm men rượu (Saccharomyces), phân đôi như nấm men rượu rum (Schizosacharomyces).
– Các tảo đơn bào như tảo lục (Chorophyta), tảo mắt (Euglenophyta), trùng giày (Paramecium caudatum) sinh sản vô tính bằng cách phân đôi hay sinh sản hữu tính bằng cách hình thành bào tử chuyển động hay hợp tử nhờ kết hợp giữa 2 tế bào.
Trắc nghiệm khách quan:
1. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách :
a. Phân đôi 	c. Tiếp hợp 
b. Nẩy chồi 	d. Hữu tính 
2. Hình thức sinh sản của xạ chuẩn là :
a. Bằng bào tử hữu tính 
b. Bằng bào tử vô tính 
c. Đứt đoạn 
d. Tiếp hợp 
3. Phát biểu sau đây đúng khi nói về sự sinh sản của vi khuẩn là :
a. Có sự hình thành thoi phân bào 
b. Chủ yếu bằng hình thức giảm phân 
c. Phổ biến theo lối nguyên phân 
d. Không có sự hình thành thoi phân bào 
4. Trong các hình thức sinh sản sau đây thì hình thứuc sinh sản đơn giản nhất là : 
a. Nguyên phân 	c. Phân đôi 
b. Giảm phân 	d. Nẩy chồi 
Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA
VI SINH VẬT
I. Chất hoá học.
1. Chất dinh dưỡng.
- Là những chất giúp cho VSV đồng hoá & tăng sinh khối hoặc thu NL. Bao gồm hợp chất vô cơ (C, N, S, P, O) và hợp chất hữu cơ.
+ Các hợp chất hữu cơ như cacbohidrat, lipit, protein... là các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng, phát triển của sinh vật.
+ Các chất vô cơ chứa nguyên tố vi lượng như Mn, Zn, Mo... có vai trò trong quá trình thẩm thấu, hoạt hóa enzim..... 
- Một số vi sinh vật còn cần một số chất hữu cơ cho sự sinh trưởng của mình mà chúng không thể tự tổng hợp được từ các chất vô cơ gọi là nhân tố sinh trưởng. Tùy thuộc vào nhu cầu các chất này mà người ta chia vi sinh vật làm 2 nhóm: vi sinh vật nguyên dưỡng và vi sinh vật khuyết dưỡng.
+ Vi sinh vật không tổng hợp được nhân tố sinh trưởng gọi là VSV khuyết dưỡng
+ Vi sinh vật tự tổng hợp được nhân tố sinh trưởng gọi là VSV nguyên dưỡng
2. Chất ức chế sinh trưởng.
- Là những chất làm vi sinh vật không sinh trưởng được hoặc làm chậm tốc độ sinh trưởng của vi sinh vật.
- Các hợp chất phênol, các loại cồn, iôt, Clo, cloramin, các hợp chất kim loại nặng, các anđêhit, các loại khí êtylen ôxi, các chất kháng sinhthường được dùng trong y tế, thú y, công nghiệp thực phẩm.... để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật.
II/ Các yếu tố lí học.
1. Nhiệt độ.
- Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hoá trong TB. 
- Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt người ta chia vi sinh vật làm 4 nhóm: VSV ưa lạnh, VSV ưa ấm, VSV ưa nhiệt, VSV ưa siêu nhiệt.
2. Độ ẩm.
 - Hàm lượng nước quyết định độ ẩm mà nước là dung môi của các chất khoáng, là yếu tố hóa học tham gia vào quá trình thủy phân các chất.
3. pH.
- Ảnh hưởng đến tính dễ thấm qua màng, hoạt động chuyển hoá chất trong TB, hoạt tính enzim, sự hình thành ATP
- Dựa vào độ pH của môi trường, người ta chia VSV làm 3 nhóm chính: VSV ưa axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa pH trung tính.
4. ánh sáng.
- Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang hợp. Ánh sáng thường tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động ánh sáng.
5. Áp suất thẩm thấu:
- Ảnh hưởng đến sự phân chia của vi khuẩn.
ÔN TẬP
Tự luận:
Câu 1. Thế nào là nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật khuyết dưỡng, vi sinh vật nguyên dưỡng?
Câu 2. Trình bày cơ chế tác động và ứng dụng của một số hóa chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật trong đời sống?
Cơ chế tác động và ứng dụng của một số hóa chất ức chế sinh trưởng đối với vi sinh vật trong đời sống:
Câu 3. Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh?
 Trong sữa chua lên men tốt (lên men đồng hình) chứa rất nhiều vi khuẩn lactic, chúng tạo ra môi trường axit (pH thấp) ức chế hầu như mọi loại vi sinh vật gây bệnh (vì những VSV này quen sống trong môi trường pH trung tính). Do đó trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh. Có thể nói sữa chua là loại thực phẩm vừa bổ dưỡng, vừa vô trùng.
Câu 4. Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố vật lí lên vi sinh vật?
Câu 5. Vì sao nên đun sôi lại thức ăn còn dư trước khi lưu giữ trong tủ lạnh?
Câu 6. Cho biết đặc điểm về nguồn dinh dưỡng của vi sinh vật?
Câu 7. Các chất ức chế có ảnh hưởng như thế nào đến vi sinh vật? Người ta đã ứng dụng các chất ức chế như thế nào?
Câu 8. Cá biển và cá sông để lâu trong tủ lạnh, loại cá nào mau bị hư hơn?
Câu 9. Tại sao có thể dùng vi sinh vật khuyết dưỡng để kiểm tra thực phẩm có triptophan hay không? 
Câu 10. Một chủng tụ cầu vàng được cấy lên 3 loại môi trường sau 
- MT a gồm: nước, muối khoáng, nước thịt
- MT b gồm: nước, muối khoáng, glucozo và tiamin (vitamin B1)
- MT c gồm: nước, muối khoáng, glucozo
Sau khi nuôi cấy ở tủ ấm 37oC trong một thời gian, môi trường a, b trở nên đục trong khi môi trường c vẫn trong suốt. 
a. Môi trường a, b, c là môi trường gì?
b. Hãy giải thích kết quả thí nghiệm
c. glucozo, tiamin, nước thịt có vai trò gì đối với vi khuẩn?
ĐA: 
a. Môi trường a là môi trương bán tổng hợp 
 MT b là môi trường tổng hợp có chứa nhân tố sinh trưởng tiamin
 MT c là môt trường tổng hợp nhưng thiếu nhân tố sinh trưởng tiamin
b. Chủng tụ cầu vàng không sống được ở môi trường c do không có nhân tố sinh trưởng tiamin, còn mt b thì có tiamin, mt a có nước thịt có thể cung cấp tiamin
c. Glucozo: cung cấp C
 tiamin: nhân tố sinh trưởng
 nước thịt: cung cấp N, hữu cơ cho sinh vi khuẩn
Câu 11. Hãy kể tên các chất diệt khuẩn thưởng sử dụng trong trường học. bệnh viện và gia đình?
- cồn, nước giaven, thuốc tím, chất kháng sinh
Câu 12. Vì sao khi rữa rau sống nên ngâm trong nước muối hay thuốc tím pha loãng 5 – 10 phút?
- Vì sau khi ngâm rau vào các dung dịch muối (môi trường ưu trương) để tế bào VSV bị co nguyên sinh, làm chúng không phân hia được, hoặc ngâm vào thuốc tím (hợp chất oxi hoá mạnh) à tiêu diệt vi khuẩn
Câu 13. Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không?
- Không, nhưng xà phòng là chất loại khuẩn vì xà phòng tao bọt có tác dụng làm trơn nên khi rửa tay với xà phòng thì vi khuẩn sẽ đễ bị rửa trôi đi
Câu 14. Tại sao muối dưa cà lại bảo quản được lâu?
- Vì acid lactic do vi khuẩn láctic tiết ra cùng nông độ muối cao sẽ kiềm hãm sự phát triển của các vi khuẩn khác đặc biệt là vi khuẩn gây thối
Trắc nghiệm khách quan:
1. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các nguyên tố : C,H,O
a. Là những nguyên tố vi lượng 
b. Cần cho cơ thể sinh vật với một lượng rất ít 
c. Có trong thành phần của cacbonhidrat, lipit, prôtêin và axitnuclêic
d. Cả a, b, c đều đúng 
2. Nhóm nguyên tố nào sau đây không phải là nguyên tố đại lượng ?
a. C,H,O	c. P,C,H,O
b. H,O,N	d. Zn,Mn,Mo
3. Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim là :
a. Các nguyên tố vi lượng ( Zn,Mn,Mo...)	b. C,H,O	c. C,H,O,N	d. Các nguyên tố đại lượng 
4. Hoá chất nào sau đây có tác dụng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật ?
a. Prôtêin 	c. Pôlisaccarit	b. Mônôsaccarit	d. Phênol
5.	Chất sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là :
a. Chất kháng sinh 
b. Alđêhit
c. Các hợp chất cacbonhidrat
d. Axit amin
6. Phần lớn vi sinh vật sống trong nước thuộc nhóm vi sinh vật nào sau đây ?
a. Nhóm ưa lạnh
b. Nhóm ưa ấm 
c. Nhóm kị nóng 
d. Nhóm chịu nhiệt 
7. Đặc điểm của vi sinh vật ưa nóng là :
a. Rất dễ chết khi môi trường gia tăng nhiệt độ 
b. Các enzim của chúng dễ mất hoạt tính khi gặp nhiệt độ cao
c. Prôtêin của chúng được tổng hợp mạnh ở nhiệt độ ấm 
d. Enzim và prôtêin của chúng thích ứng với nhiệt độ cao 
Chương III. VI RUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM 
Bài 29: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VI RUT
I. Khái niệm 
- Virut là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet) và có cấu tạo đơn giản, hệ gen chỉ chứa 1 loại axit nuclêic ( ADN hoặc ARN ) được bao bọc bởi phân tử prôtêin. 
- Đặc điểm:
+ Thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
+ Kích thước siêu nhỏ (đo bằng nanomet)
+ Cấu tạo đơn giản, hệ gen chỉ chứa 1 loại axit nuclêic ( ADN hoặc ARN ) được bao bọc bởi phân tử prôtêin. 
+ Không tự nhân lên được mà phả nhờ bộ máy tổng hợp của TB vật chủ để nhân lên.
+ Sống kí sinh nội bào bắt buộc. 
- Phân loại dựa vào: Acid Nucleic, vỏ Protein và vỏ ngòai
II. Cấu tạo 
Gồm 2 thành phần cơ bản:
- Lõi axit nuclêic (bộ gen): ADN hoặc ARN, chuỗi đơn hay chuỗi kép.
- Vỏ prôtêin (capsit) bao bọc bên ngoài, nó được cấu tạo từ các đơn vị prôtêin là capsôme. 
- Phức hợp gồm axit Nu và vỏ capsit là Nucleocapsit.
* Một số VR còn có thêm vỏ ngoài: là lớp Lipit kép & prôtêin, trên mặt vỏ có các gai glicôprôtêin làm nhiệm vụ kháng nguyên giúp VR bám trên bề mặt TB. 
* VR không có vỏ ngoài gọi là VR trần.
* VR hoàn chỉnh gọi là virion.
III. Hình thái
- VR chưa có cấu tạo TB, nên mỗi VR thường được gọi là hạt VR. 
- Hạt VR 3 loại cấu trúc: Xoắn, khối & hỗn hợp. 
* Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic làm cho VR có hình que, sợi (VR khảm thuốc lá, bệnh dại), hình cầu (sởi, quai bị, cúm).
* Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa diện 20 mặt tam giác đều (VR bại liệt)
* Cấu trúc hỗn hợp: phagơ kí sinh ở vi khuẩn hay còn gọi là thể ăn khuẩn. Có cấu trúc giống con nòng nọc. Đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic và đuôi có cấu trúc xoắn.
* Sơ đồ thí nghiệm của Franken và Conrat tiến hành ở virut gây bệnh khảm thuốc lá chứng minh vai trò của axit nuclêic (hệ gen). Từ đó mô tả thí nghiệm và giải thích tại sao virut phân lập được không phải là chúng B?
- Năm 1957, Franken và Conrat đã tiến hành thí nghiệm tách lõi AR

File đính kèm:

  • docxde_cuong_cuoi_hoc_ky_ii_mon_sinh_hoc_lop_10_nam_hoc_2020_202.docx
Bài giảng liên quan