Đề cương hướng dẫn ôn thi tốt nghiệp năm học 2013 - 2014
Tập đề cương được biên soạn nhằm đáp ứng những yêu cầu cơ bản và thiết thực cho học sinh và giáo viên Sinh học THPT hệ GDTX.
Cấu trúc sách như sau:
A - Một số phương pháp làm trắc nghiệm.
B - Hướng dẫn nội dung ôn tập (theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của môn sinh học 12 chương trình GDTX cấp THPT):
Phần I: Di truyền học
- Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị.
- Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
- Chương III: Di truyền học quần thể.
- Chương IV: Ứng dụng Di truyền học.
- Chương V: Di truyền học người
ác thành tựu ứng dụng của ưu thế lai trong sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam. Bài 2. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào - Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lý và hóa học để có nguồn vật liệu khởi đầu cho chọn giống. Những thể đột biến có lợi được chọn lọc và trực tiếp nhân thành giống mới hoặc được dùng làm bố , mẹ để lai giống. - Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến: + Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. + Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. + Tạo dòng thuần chủng. - Phương pháp tạo giống mới bằng cách gây đột biến thích hợp chủ yếu với những đối tượng vi sinh vật và thực vật. - Vi sinh vật sinh sản bằng cách phân đôi nên không thể tạo biến dị tổ hợp, biến dị di truyền ở vi sinh vật chủ yếu được tạo ra nhờ đột biến. - Hướng dẫn học sinh hiểu được quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly. - Công nghệ tế bào đã làm thay đổi nhanh chóng các giống vật nuôi cây trồng cả về chất lượng lẫn số lượng, ứng dụng công nghệ tế bào trong tạo giống mới ở thực vật bao gồm nhiều kỹ thuật như chọn dòng tế bào xoma, chọn dòng giao tử và dung hợp tế bào trần. Áp dụng công nghệ vào trong sản xuất. Bài 3. Tạo giống nhờ công nghệ gen - Công nghệ gen là gì? Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen. - Công nghệ gen bao gồm các kỹ thuật thao tác trên vật liệu di truyền để điều chỉnh, sữa chữa tạo ra gen mới, kĩ thuật chuyển gen - Sinh vật biến đổi gen là gì? Nắm được 3 cách có thể làm biến đổi hệ gen. - Hướng dẫn học sinh giải thích hình 20.1 sách giáo khoa. - Bằng công nghệ gen dẫn tạo ra các chủng vi khuẩn không có trong tự nhiên: ínulin để chữa bệnh tiểu đường, chọn giống bằng kỹ thuật chuyển gen đã mở ra nhiều ứng dụng cho trồng trọt, phương pháp chuyển ge ở thực vật. - Sử dụng công nghệ gen để tạo ra được giống động vật mới cơ năng suất và chất lượng cao hơn về sản phẩm. * Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Khâu đầu tiên của nhà chọn giống cần làm để tạo giống mới là: A. Tạo dòng thuần. B. Tạo nguồn biến dị di truyền. C. Chọn lọc bố mẹ. D. Tạo môi trường thích hợp cho giống mới. Câu 2. Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần nhằm mục đích gì? A. Tạo dòng thuần mang các đặc tính mong muốn. B. Tạo ưu thế lai so với thế hệ bố mẹ. C. Tổng hợp các đặc điểm quý từ các dòng bố mẹ. D. Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống. Câu 3. Kết quả của biến dị tổ hợp do lai trong chọn giống là: A. Tạo ra nhiều giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao. B. Tạo sự đa dạng về kiểu gen trong chọn giống vật nuôi, cây trồng. C. Chỉ tạo sự đa dạng về kiểu hình của cây trồng, vật nuôi trong chọn giống. D. Tạo ra nhiều giống cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện sản xuất mới. Câu 4. Ưu thế lai F1 chỉ sử dụng vào mục đích kinh tế, không sử dụng làm giống vì A. Ưu thế lai sẽ giảm dần qua các thế hệ. B. Tần số các alen thay đổi qua các thế hệ. C. F1 có ưu thế lai cao. D. Con lai F1 không sinh sản được. Câu 5. Quy trình tạo giống thuần chủng có tổ hợp gen mong muốn lần lượt được tiến hành qua các khâu : A. Cho lai và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn " cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần. B. Tạo các dòng thuần" lai và chọn lọc tổ hợp gen mong muốn"cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần. C. Cai các dòng khác nhau"chọn lọc tổ hợp gen mong muốn"tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần D. Chọn lọc tổ hợp gen mong muốn từ nguồn đột biến nhân tạo" cho tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết tạo dòng thuần. Câu 6. Phương pháp tạo ưu thế lai được tiến hành qua các bước: Tạo dòng thuần chủng"lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen: A. Khác nhau" sử dụng F1 làm giống mới. B. Giống nhau" sử dụng F1 làm giống mới. C. Khác nhau" sử dụng F1 vào mục đích kinh tế. D. Giống nhau" sử dụng F1 vào mục đích kinh tế. Câu 7. Giả thiết siêu trội trong ưu thế lai là gì? A. Cơ thể dị hợp tốt hơn thể đồng hợp, do hiệu quả bổ trợ giữa 2 alen khác nhau về chức phận trong cùng một lôcut trên 2 NST của cặp tương đồng. B. Các alen trội thường có tác dụng có lợi hơn các alen lặn, tác động cộng gộp giữa các gen trội có lợi dẫn đến ưu thế lai. C. Trong cơ thể dị hợp, alen trội có lợi át chế sự biểu hiện của các alen lặn có hại, không cho các alen này biểu hiện. D. Cơ thể lai nhận được các đặc tính tốt ở cả bố và mẹ nên tốt hơn bố mẹ. Câu 8. Trong quần thể, ưu thế lai chỉ cao nhất ở F1 và giảm dần ở các thế hệ sau vì: A. Tỉ lệ dị hợp giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng. B. Tỉ lệ dị hợp tăng, tỉ lệ đồng hợp giảm. C. Tỉ lệ phát sinh biến dị tổ hợp giảm nhanh. D. Tần số đột biến tăng. Câu 9. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến : A. Tạo dòng thuần chủng à xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến à chọn lọc các thể đột biến. B. Tạo dòng thuần chủng à chọn lọc các thể đột biến à xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. C. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến à tạo dòng thuần chủng à chọn lọc các thể đột biến. D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến à chọn lọc các thể đột biến à tạo dòng thuần chủng. Câu 10. Phương pháp nào sau đây thuộc phương pháp tạo giồng bằng công nghệ tế bào? A. Phương pháp tạo giống lai có ưu thế lai cao. B. Phương pháp tạo giống thuần từ nguồn biến dị tổ hợp. C.Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. D. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn. Câu 11. Quy trình lai TB sinh dưỡng (xôma): A. dung hợp các TB trần khác loài à loại bỏ thành TB àtạo cây lai. B. dung hợp các TB trần khác loài à tạo cây laià loại bỏ thành TB của cây lai. C. loại bỏ thành TB xôma à dung hợp các TB trần khác loàià tạo cây lai. D. cho lai 2 loài bố, mẹ à loại bỏ thành TB của cây con à nhân giống vô tính bằng TB xôma tạo cây lai. Câu 12. Cừu Đôly được tạo ra qua quy trình nhân bản vô tính chủ yếu giống với cừu: A. Cho tế bào tuyến vú. B. Cho tế bào trứng. C. Mẹ mang thai. D. Cừu mang thai và cừu cho nhân. Câu 13. Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy vào tử cung của nhiều cá thể được áp dụng để nhân nhanh chóng nhiều giống động vật quý hiếm được gọi là phương pháp. A. Nuôi cấy hợp tử. B. Cấy truyền phôi. C. Kĩ thuật chuyển phôi. D. Nhân giống đột biến. Câu 14. ADN tái tổ hợp được tạo ra từ: A. ADN của TB cho và ADN của TB nhận. B. ADN của thể truyền và ADN của TB nhận. C. ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền. D. ADN của thể truyền và ADN của plasmit. Câu 15. Thể truyền được sử dụng trong kĩ thuật chuyển gen là: A. Plasmit hoặc thể ăn khuẩn. B. Plasmit hoặc vi khuẩn. C. Plasmit hoặc ADN của tế bào cho. D. ADN của tế bào nhận hoặc thể ăn khuẩn. Câu 16. Các dấu chuẩn trên các thể truyền có tác dụng: A. Dễ tạo ra ADN tái tổ hợp. B. Dễ nhận ra ADN tái tổ hợp. C. Giúp ADN tái tổ hợp dễ xâm nhập tế bào cho. D. Giúp ADN tái tổ hợp dễ nhân lên trong tế bào cho. Câu 17. Quá trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen gọi là: A. Công nghệ gen. B. Kĩ thuật chuyển gen. C. Công nghệ tế bào. D. Kĩ thuật nhân gen. Câu 18. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào không phải là của kĩ thuật chuyển gen? A. Chuyển gen giữa các loài khác nhau. B. Tạo ưu thế lai. C. Sản xuất insulin. D. Sản xuất trên quy mô công nghiệp các sản phẩm công nghiệp. Câu 19. Tạo giống bằng phương pháp nhân bản vô tính đã tạo ra: A. Nhiều con vật có tổ hợp gen mới. B. Quần thể mới có ưu thế lai cao. C. Nhiều con vật cùng kiểu gen với cơ thể gốc. D. Giống đồng hợp về tất các gen. Câu 20. Cừu Đôly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau? A. Cừu cho trứng. B. Cừu cho nhân tế bào. C. Cừu mang thai. D. Cừu cho trứng và cừu mang thai. Câu 21. Để tạo AND tái tổ hợp cần xử lí ADN chứa gen cần chuyển và ADN của thể truyền bằng một loại enzym giới hạn là : A. Ligaza. B. Pôlymeraza. C. Amilaza. D. Restictaza. Câu 22. Công nghệ gen là: A. Kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền ở cấp độ phân tử. B. Kĩ thuật thao tác dựa vào sự hiểu biết về di truyền vi sinh vật. C. Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. D. Kĩ thuật thao tác trên vật liệu di truyền ở cấp độ tế bào. Câu 23. Phân tử ADN tái tổ hợp là gì? A. Là phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào thể nhận. B. Là phân tử ADN tìm thấy trong thể nhận của vi khuẩn. C. Là đoạn ADN của tế bào cho kết hợp với ADN của plasmit. D. Là một dạng ADN cấu tạo nên các plasmid của vi khuẩn. Câu 24. Cônsixin thường dùng để gây đột biến: A. Thể tam bội B. Thể đa bội C. Số lượng nhiễm sắc thể D. Cấu trúc nhiễm sắc thể Câu 25. Chọn loại cây trồng thích hợp trong số các loài dưới đây để có thể áp dụng cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao? A. Cây lúa B. Cây đậu tương C. Cây ngô D. cây củ cải đường Chương V: Di truyền học người * Kiến thức trọng tâm Bài 1: Di truyền y học - Di truyền y học là ngành khoa học vận dụng những hiểu biết về di truyền học người vào y học, giúp cho việc giải thích, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí. - Các bệnh di truyền ở người được chia làm hai nhóm lớn : + Bệnh di truyền phân tử + Hội chứng có liên quan đến đột biến NST - Cần nắm được khái niệm, hướng dẫn ký học sinh nắm bệnh Phêninkêtôniệu, hội chứng Đao. (Giảng thêm về Hội chứng Claiphentơ, Tơccnơ..), cho một số ví dụ về bệnh di truyền phân tử, hội chứng có liên quan đến đột biến NST. - Nêu được nguyên nhân, hậu quả của bệnh ung thư. Bài 2. Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học + Liệu pháp gen là việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của các gen bị đột biến - Để hạn chế bớt gánh nặng di truyền, để bảo vệ vốn gen của loài người cần tiến hành một số phương pháp: Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế tác nhân gây đột biến, tư vấn di truyền để sàng lọc trước sinh, thực hiện liệu pháp gen. - Nêu được nguyên nhân, hậu quả của bệnh AIDS. - Biết được hệ số thông minh và di truyền trí năng. - Sưu tầm tư liệu về tật, bệnh di truyền và thành tựu trong việc hạn chế, điều trị bệnh hoặc tật di truyền. CHÚ Ý : giáo viên cần phải tranh thủ giờ để hướng dẫn học sinh biết phân tích sơ đồ phả hệ để tìm ra quy luật di truyền tật, bệnh trong sơ đồ ấy. * Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1. Ở người, trong tế bào sinh dưỡng nếu ở cặp NST 21 có 3 chiếc, người này bị: A. Hội chứng 3X. B. Hội chứng Tơcnơ. C. Hội chứng Claiphentơ. D. Hội chứng Đao. Câu 2. Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn nằm trên NST thường. Bố mẹ có mang gen bệnh tiềm ẩn, xác suất con của họ bị mắc bệnh này là: A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 100%. Câu 3. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được 1 người con gái có dạng XO và biểu hiện bệnh mù màu. Có thể giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây nếu giả thuyết rằng không xảy ra đột biến gen? A. Có rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ. B. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở mẹ. C. Có rối loạn phân bào giảm phân ở bố. D. Chưa đủ điều kiện để xác định. Câu 4. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường nhưng họ sinh được 1 người con trai có dạng XXY và biểu hiện bệnh máu khó đông. Có thể giải thích hiện tượng trên bằng cơ chế nào sau đây nếu giả thuyết rằng không xảy ra đột biến gen? A. Có rối loạn phân bào giảm phân I ở mẹ. B. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở mẹ. C. Có rối loạn phân bào giảm phân II ở bố. D. Chưa đủ điều kiện để xác định. Câu 5. Di truyền y học tư vấn nhằm chẩn đoán 1 số bệnh tật di truyền ở thời kì: A. Trước sinh. B. Sắp sinh. C. Mới sinh. D. Còn bú mẹ. Câu 6. Bệnh Phêninkitô niệu là bệnh di truyền do đột biến: A. Gen trội nằm trên NST thường. B. Gen lặn nằm trên NST thường. C. Đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. D. Đột biến gen nằm trên NST giới tính Y. Câu 7. Nguyên nhân gây bệnh phêninkêtô niệu A. Thiếu enzim chuyển hóa phêninalanin. B. Do đột biến NST. C. Do thừa 1 NST 21. D. Do đột biến cấu trúc NST. Câu 8. Liệu pháp gen là gì? A. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay kiểu gen B. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay gen. C. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách phục hồi gen. D Chữa trị bệnh di truyền bằng cách đưa bổ sung gen lành hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành. Câu 9. Chỉ số IQ là: A. Chỉ số đánh giá chất lượng bộ não. B. Chỉ số đánh giá sự di truyền trí năng C. Chỉ số đánh giá sự di truyền của tính trạng số lượng ở người. D. Chỉ số đánh giá khả năng di truyền số lượng gen cấu trúc hay gen điều hòa sự thông minh. Câu 10. Theo quan điểm của di truyền học nguyên nhân của bệnh ung thư là: A. Đột biến gen. B. Đột biến NST. C. Biến đổi cấu trúc của ADN. D. Đột biến gen và đột biến NST. Câu 11. Người ta thường nói bệnh mù màu, bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới vì: A. Bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST Y. B. Bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST Y. C. Bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST X. D. Bệnh do đột biến gen trội nằm trên NST X. Câu 12. Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen con người? A. Tư vấn di truyền y học. B. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên. C. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh. D. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến. Câu 13. Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở nào? A. Không dựa vào chỉ số IQ, cần tới những chỉ số hình thái giải phẫu của cơ thể. B. Cần kết hợp chỉ số IQ với các yếu tố khác. C. Chỉ cần dựa vào chỉ số IQ. D. Dựa vào chỉ số IQ là thứ yếu. Câu 14. Trong các phương pháp sau, phương pháp nào dùng để nghiên cứu di truyền ở người? A. Gây đột biến nhân tạo. B. Nghiên cứu trẻ đồng sinh. C. Quan sát giao tử. D. Tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Câu 15. Bệnh di truyền phân tử là những bệnh được nghiên cứu cơ chế: A. Gây đột biến ở mức phân tử. B. Gây bệnh ở mức độ phân tử. C. Gây đột biến ở mức độ tế bào. D. Gây bệnh ở mức độ tế bào. Câu 16. Trong một gia đình, bố mẹ bình thường, con đầu lòng mắc hội chứng Đao, con thứ hai của họ: A. Chắc chắn bị hội chứng Đao vì đây là bệnh di truyền. B. Không bao giờ mắc hội chứng Đao vì rất khó xẩy ra. C. Có thể mắc hội chứng Đao với tần số rất thấp. D. Không bao giờ xuất hiện vì chỉ có một giao tử mang đột biến. Câu 17. Cơ chế hình thành thể đột biến gây hội chứng XXX ở người: A. Cặp NST XX không phân li trong giảm phân. B. Cặp NST XX không phân li trong nguyên phân. C. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân. D. Cặp NST XY không phân li trong giảm phân. Câu 18. Vật chất di truyền trong hạt virut HIV ở người gồm: A. Một phân tử ARN. B. Hai phân tử ARN. C. Một phân tử ADN. D. Hai phân tử ADN. Câu 19. Yếu tố cơ bản quy định khả năng trí tuệ của người : A. Điểu kiện sống. B. Chế độ dinh dưỡng. C. Di truyền. D. Mức độ phát triển của nhân loại. Phần II: Tiến hóa Chương I: Bằng chứng và cơ chế tiến hóa * Kiến thức trọng tâm Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa - Bằng chứng giải phẫu so sánh: + Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng ngồn gốc, có thể thực hiện các chức năng khác nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh quá trình tiến hoá phân li. - Cơ quan tương tự là những cơ quan có khác nguồn gốc nhưng cùng thực hiện một chức năng, có hình thái tương. Cơ quan tương tự phản ánh quá trình tiến hoá đồng quy. - Cơ quan thoái hoá là cơ quan tương đồng nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. * Quá trình tiến hoá hội tụ (đồng quy tính trạng): Các loài khác nhau nhưng cùng sống trong một môi trường, CLTN tiến hành theo cùng một hướng nên có các đặc điểm về hình thái tương tự nhau. Tiến hoá hội tụ tạo ra cơ quan tương tự. * Quá trình tiến hoá phân li (phân li tính trạng) : Cùng một loài tổ tiên ban đầu, sống trong những điều kiện khác nhau, CLTN tiến hành theo nhiều hướng khác nhau, hình thành nhiều dạng khác xa nhau và khác xa tổ tiên của chúng. - Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử : - Bằng chứng tế bào học: Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống à Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. Như vậy, các bằng chứng tiến hoá đã chứng minh nguồn gốc thống nhất của sinh giới đa dạng ngày nay. Bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Dacuyn (chỉ đề cập học thuyế Dacuyn) - Biến dị: Theo quan niệm của Đacuyn, có hai loại biến dị là biến dị xác định và biến dị không xác định. - Biến dị không xác định là loại biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản, lẻ tẻ theo hướng không xác định, có ý nghĩa trong quá trình tiến hoá và chọn giống. - Biến dị xác định là loại biến dị do ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện môi trường, xuất hiện đồng loạt, theo hướng xác định, ít có ý nghĩa trong tiến hoá vả chọn giống. - Chọn lọc tự nhiên - chọn lọc nhân tạo. Đặc điểm Chọn lọc tự nhiên Chọn lọc nhân tạo 1.Nguyên liệu Biến dị cá thể trong quần thể sinh vật. Biến dị cá thể trong quần thể vật nuôi, cây trồng. 2. Tác nhân Do điều kiện ngoại cảnh. Do con người. 3. Động lực Do đấu tranh sinh tồn. Do nhu cầu và thị hiếu của con người. 4. Cơ sở Tính biến dị và di truyền của sinh vật. Tính biến dị và di truyền của sinh vật. 5. Thực chất Phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể khác nhau trong quần thể sinh vật. Phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể khác nhau trong quần thể vật nuôi và cây trồng. 6. Nội dung Gồm 2 mặt song song, vừa tích luỹ những biến dị có lợi vừa đào thải những biến dị có hại Gồm 2 mặt song song, vừa tích luỹ những biến dị có lợi vừa đào thải những biến dị có hại. 7. Kết quả Hình thành loài mới ( Sự sống sót và sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi nhất ). Hình thành nòi mới. 8. Vai trò Là nhân tố chính quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi của sinh vật. Bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Quá trình tiến hoá nhỏ là quá trình cải biến cấu trúc di truyền của quần thể (tần số alen và thành phần kiểu gen) chịu sự tác động của 3 nhân tố : đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Sự biến đổi đó dần dần làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dấu sự xuất hiện loài mới. - Tiến hoá lớn là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. - Các đơn vị phân loại trên loài bao gồm : Loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành. - Nguồn nguyên liệu tiến hoá: Nguồn biến dị sơ cấp là đột biến, nguồn biến dị thứ cấp là giao phối, ngoài ra di - nhập gen cũng là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá. - Nhân tố tiến hoá là các nhân tố ( đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên ) làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. - Đột biến là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá vì : + Giá trị thích nghi của đột biến tuỳ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường. + Khi môi trường thay đổi thì một đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi của nó. - Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá: + So với đột biến NST thì đột biến gen ít gây hậu quả nghiêm trọng và phổ biến hơn. + Tần số đột biến đối với từng gen riêng lẻ là rất thấp nhưng trong cơ thể có rất nhiều gen nên tần số đột biến gen là cao. * Đột biến có vai trò tạo ra alen mới trong quần thể. - Di - nhập gen là sự trao đổi cá thể hoặc trao đổi giao tử giữa các quần thể nên làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen trong quần thể. Di nhập gen có thể mang đến alen mới cho quần thể làm cho vốn gen của quần thể thêm phong phú. - Chọn lọc tự nhiên (CLTN) là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi vốn gen của quần thể. CLTN phát huy tác dụng nhất đối với cấp độ cá thể và quần thể. CLTN phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - Biến động di truyền ( phiêu bạt gen ) là sự biến đổi tần số alen bởi các yếu tố ngẫu nhiên. Yếu tố ngẫu nhiên gây nên sự biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen không theo một chiều hướng xác định. - Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm : Tự thụ phấn, giao phối cận huyết, giao phối có chọn lọc. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen trong quần thể nhưng
File đính kèm:
- ĐỀ CƯƠNG HƯỚNG DẪN ÔN THI TỐT NGHIỆP.doc