Đề cương môn Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 6: The first university in Viet Nam

 Smoke filled the room. (Khói thuốc tràn ngập căn phòng.)

 The room was filled with smoke. (Căn phòng đầy khói thuốc.)

 d. Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tânngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send. muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.

 

docx10 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương môn Tiếng Anh Lớp 7 - Unit 6: The first university in Viet Nam, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
UNIT 6: THE FIRST UNIVERSITY IN VIET NAM
A.	GRAMMAR - NGỮ PHÁP
I.	PASSIVE VOICE (CÂU BỊ ĐỘNG)
1.	PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG
1.1	Câu chủ động
Câu chủ động là câu có chủ ngữ là người hoặc vật gây ra hành dộng.
	Ví dụ:
My father waters this flower every morning. (Sáng nào bố tôi cũng tưới nước cho cây hoa này.)
Dạng thức thông thường của câu chủ động:
	S + V + O
	Trong đó:
	S (subject): chủ ngữ
	V (verb): động từ
	O (object): tân ngữ
1.2	Câu bị động:
Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động. 
	Ví dụ:
My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
	Ta thấy chủ thể là "tiền của tôi" không thể tự "trộm" được mà bị một ai đó "trộm" nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.
Dạng thức của câu bị động: S + be + VpII
	Trong đó:
	be: động từ "to be"
	VpII: động từ phân từ hai
2.	Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
	Cấu trúc
	 Câu chủ động:
S + V + O
Câu bị động:
S + be + VpII + (by + O)

	Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ dộng thành bị động:
Trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O (tân ngữ) theo sau)
Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
	Quy tắc:
	Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động, ta làm theo các bước sau:
Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
LấyS trong câu chủ động làm O và đặt sau by trong câu bị động.
Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.
Thêm Tobe vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
	Chú ý:
	a. Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbsof place (trạng từ chỉ nơi chốn) I và dứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian).
	Ví dụ:
The chair was broken by my brother yesterday. (Chiếc ghế bị anh trai tôi làm vỡ ngày hôm qua.)
The dog was found in the forest by my mum. (Con chó được mẹ tôi tìm thấy ở trong rừng.)
	b. Trong câu bị động, có thể bỏ: by people, by us, by them,by someone, by him, by her... nếu chỉ đối tượng không xác định.
	c. Nếu tân ngữ trong câu bị động chỉ sự vật, sự việc thì nguời ta dùng giới từ"with" thay vì dùng "by" trước S.
	Ví dụ:
Smoke filled the room. (Khói thuốc tràn ngập căn phòng.)
The room was filled with smoke. (Căn phòng đầy khói thuốc.)
	d. Nếu câu chủ động có 2 tân ngữ trong đó thường có 1 tân ngữ chỉ người và 1 tânngữ chỉ vật) như give, show, tell, ask, teach, send... muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ của câu bị động. Do đó, ta có thể viết được 2 câu bị động bằng cách lần lượt lấy O1 và O2 của câu chủ động ban đầu làm chủ ngữ để mở đầu các câu bị động.
	Ví dụ:
I gave him a book. (Tôi đưa anh ấy một quyển sách.)
	→ He was given a book (by me). (Anh ấy được đưa cho 1 quyển sách (bởi tôi).)
	Or A book was given to him (by me). (Quyển sách dược đưa cho anh ấy (bởi tôi).)
	e. Nếu động từ trong câu chủ động có giới từ đi kèm thì ta đặt giới từ đó ngay sau V trong câu bị động.
	Ví dụ:
Someone broke into our house. (Ai đó đã đột nhập vào nhà của chúng ta.)
Our house was broken into. (Nhà của chúng ta đã bị đột nhập.)
3.	Cấu trúc câu bị động với các thì trong tiếng Anh
Các thì
Chủ động
Bị động
1. Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
- Mary studies English every day.
S+ is/am/are + VpII + (by + O)
- English is studied by Mary everyday.
2. Hiện tại tiếp diễn
S + is/am/are + V-ing + O
- He is planting some trees now.
S + is/am/are + being + VpII + (by + O)
- Some trees are being planted (by him) now.
3. Quá khứ đơn
S + V-ed + O
- She wrote a letter yesterday.
S + was/were + VpII + (by + O)
- A letter was written (by her) yesterday.

4. Hiện tại hoàn thành
S + have/ has + VpII + O
- My parents have given me a new bike on my birthday.
S + have/ has + been + VpII + (by + O)
- A new bike has been given to me by my parents on my birthday.
5. Tương lai đơn
S + will + V(nguyên thể) + O
- She will do a lot of things tomorrow.
S + will + be + VpII + (by 0)
- A lot of things will be done tomorrow.
6. Modal verb: can, could, may, might, must, have to, will, would, shall, should, ought to...
S + Modal Verb + V + O
- You should open the wine about 3 hours before you use it.
S + Modal verb + be + VpII + (by O)
- The wine should be opened about 3 hours before using.

II.	CÁCH SỬ DỤNG CỦA "WOULD LIKE"
	Would likeđược dùng diễn đạt một lời mời, ý muốn, sở thích.
	ðThể khẳng định:
	 S + would like
+ sth: muốn cái gì 
+ to do sth: muốn làm gì

	ð Thể phủ định:
	 S + would not like
+ sth: không muốn cái gì 
+ to do sth: không muốn làm gì

	(Wh ) + would + S + like?
	Lưu ý:
	would like = 'd like
	would not like = wouldn't like
	Động từ đi sau would likeluôn ở dạng "to V"
	Ví dụ:
Would you tike to dance with me?
	(Em nhảy cùng anh nhé?)
I would like to be a billionaire.
	(Tôi muốn trở thành tỉ phú.)
Would you like some more coffee?
	(Anh có muốn dùng thêm cà phê không?)
	Trả lời lịch sự: No, thanks/ No, I don't want any more. (Không cám ơn./ Không, tôi không dùng nữa đâu.)
	Trả lời khiếm nhã: I wouldn't like. (Tôi không thích.)
B.	VOCABULARY - TỪ VỰNG
	 Từ mới
Phiên âm
Nghĩa
Tran Dynasty
/tran ˈdɪnəsti/
Triều đại nhà Trần
imperial academy
/ɪmˈpɪəriəl əˈkædəmi/
học viện hoàng gia
black ink
/blæk ɪŋk/
mực tàu
sanctuary
/ˈsæŋktʃuəri/
nơi tôn nghiêm

	 altar
/ˈɔːltə/
bàn thờ
Temple of Literature
/ˈtempl əv ˈlɪtrətʃə(r)/
Văn Miếu
Imperial Academy
/ɪmˈpɪəriəl əˈkædəmi/
Quốc Tử Giám
Ly Dynasty
/lɪˈdɪnəsti/
Triều đại nhà Lý
scholar
/ˈskɒlə(r)/
học giả
king
/kɪŋ/
vua
Literature Lake
/ˈlɪtrətʃə(r)  leɪk/
Văn Hồ
Constellation of Literature pavilion
/ˌkɒnstəˈleɪʃn əv ˈlɪtrətʃə(r) pəˈvɪliən/
Khuê Văn Các
Stelae commanding horsemen to dismount
/steleɪ kəˈmɑːndɪŋ ˈhɔːsmən tə dɪsˈmaʊnt/
bia Hạ Mã
The Great Middle gate
/ðə ɡreɪt ˈmɪdl ɡeɪt/
Đại Trung Môn
The Great Portico
/ðə ɡreɪt ˈpɔːtɪkəʊ/
Khu Nhập Đạo
Attained Talent gate
/əˈteɪn ˈtælənt ɡeɪt/
Đại Thành Môn
Accomplished Virtue gate
/əˈkʌmplɪʃt ˈvɜːtʃuːɡeɪt/
Thành Đức Môn
Crystallization of Letters gate
/ˌkrɪstəlaɪˈzeɪʃn əv ˈletə(r)z ɡeɪt/
Cửa Súc Văn
Magnificence of Letters gate
/mæɡˈnɪfɪsns əv ˈletə(r) ɡeɪt/
Cửa Bi Văn
Well of Heavenly Clarity
/wel əv ˈhevnli/
Giếng Thiên Quang
Stelae of Doctors
/steleɪ əv ˈdɒktə(r)/
Bia Tiến sĩ 
Black of the turtle
/blæk əv ðə ˈtɜːtl/
mai rùa
The Master
/ ðə ˈmɑːstə(r)/
ông đồ
build
/bɪld/
xây dựng
reconstruct
 /ˌriːkənˈstrʌkt/
xây dựng lại

C.	EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
PART 1. PHONETICS
1.	Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.
1.	A. high	B. history	C. honest	D. house
2.	A. chapter	B. chemist	C. cheese	D. lunch
3.	A. earth	B. heart	C. heard	D. learn
4.	A. watches	B. buses	C. boxes	D. months
5.	A. tool	B. tooth	C. door	D. boot
2.	Put the words with the underlined part in the box into two groups.
	 age
cheese
strange
literature
gymnastic
temperature
subject
question
cherish
enjoy
church
cheap
college
cheer
village
catch
schedule
concerto
sausage
chimney
danger
much
ginseng
culture
soldier

	 /dʒ/
/tʃ/



PART 2: VOCABULARY & GRAMMAR
1.	Find one odd word A, B, C or D.
1.	A. temple	B. pagoda	C. communal house	D. hostel
2.	A. teacher	B. lecturer	C. professor	D. doctor
3.	A. form	B. find	C. found	D. establish
4.	A. dormitory	B. college	C. university	D. secondary school
5.	A. learn	B. study	C. teach	D. lie
2.	Match the prepositions with the right pictures.
1. 

A. in front of
2.

B. in
3.

C. next
4.

D. behind
5.

E. on
6.

F. under
3.	Match the correct places and names with pictures.
1. 

A. Ba Chua Kho Temple
2.

B. Chu Dong Tu Temple
3.

C. Hung King Temple
4.

D. Giong Temple
5.

E. Tran Temple
4.	Supply the correct verb forms.
1.	After class, one of the students always (erase)	 the chalk board.
2.	People (spend)	a lot of money on advertising everyday.
3.	The phonograph (invent)	 by Thomas Edison in 1877. 	
4.	For the past years, my mother (do)	all my washing by hand.
5.	No one (believe)	his story.
6.	The women in most countries in the world (give)	the right to vote.
7.	People (think)	that Jack London's life and writing's (represent)	the American love of adventure.
8.	How many marks (give)	to you by the teacher?
9.	The detective (see)	the woman (put)	 the jewelry in her bag.
10.	Drivers (advise)	to use an alternative route by police. 	
11.	The window (break)	and some pictures (take)	away by the boys.
12.	My father (write)	the book many years ago.
13.	He (show)	his ticket to the airline agent.
14.	The human life (completely/ change)	 with science and technology.
15.	People (speak)	English all over the world.
16.	My brother (eat)	a loaf of bread every morning.
17.	How many languages (speak)	in India?
18.	The accident (cause)	in this city by some drunk drivers.
19.	How long	they	(wait) for the doctor?
20.	The doctor (order)	him (take)	a long rest.
PART 3: READING
1.	Fill in the blank with a word/ phrase in the box.
	 pavilion
constructed
courtyard
divided
celebrate
university
examination
teacher

	The Temple of Literature is about 10 minutes away from Hoan Kiem lake. It was (1)	in 1070 under Ly Thanh Tong's dynasty, first to honor Confucius and nowadays to (2)	the doctorates and high rank scholars of Vietnam. In 1076, King Ly Nhan Tong continued the work and built Quoc Tu Giam as the first (3)	of Vietnam.
	The temple is (4)	 into five court yard, each with its own significance and history. The first courtyard stretches from the main gate to Dai Trung gate; the second stands out with Khue Van Cac (5)	. If you notice well, you will find the pavilion symbol on all street signs of Hanoi. The third (6)	is where doctor names was listed on a tombstone above tortoise backs. The fourth courtyard is dedicated for Confucius and his 72 honoured students, as well as Chu Van An - a famous (7)	 known for his devotion to teaching. The last and also furthest courtyard is Thai Hoc house, which used to be Quoc Tu Giam - the first university of Vietnam. Thai Hoc house holds a small collection of old time costumes for students and mandarins, as well as explaining the process of taking and passing the national (8)	.
2.	Read the passage and then answer the questions.
	The organization of instruction and learning at the Imperial Academy began in 1076 under the Ly dynasty and was further developed in the 15th century under the Le dynasty. The academy was headed by a rector (Tế tửu) and a vice-rector (Tư nghiệp). The professors of the academy held different titles; Giáo thụ, Trực giảng, Trọ giáo and Bác sĩ.
	Many students lived and studied at the Temple. Most students (Giám sinh) had passed the regional exam (Huong Examination - Thi Hương) before enrolling at the academy. During the course of study at the academy, the students focused on discussion of literature and wrote poetry as well. The students learned Chinese, Chinese philosophy, and Chinese history. They had textbooks printed on paper which were in both Chinese and Vietnamese.
	The students enrolled for three to seven years. They had minor tests each month and four major tests per year. Success in the exams, certified by the Ministry of Rites qualified them to sit the national exam (Hoi Examination - Thi Hội). Success at the Hội Examination qualified the student to sit the royal exam, the Dinh Examination (Thi Đình), held at court. At this exam, the monarch himself posed the questions, responded to the candidate's answer and then ranked those who passed into different grades. The Imperial Academy was the largest centre in the country.
	1. When did the instruction and learning at the Imperial Academy begin?
	2. Who headed the Imperial Academy?
	3. What did the students learn?
	4. How long did the students learn?
	5. How many major tests were there at the Imperial Academy in a year?
	6. Who posed the questions at the Dinh Examination?
PART 4: WRITING
1.	Turn these sentences into passive voice.
	1. The shopkeeper inside the Temple of Literature sold to you the souvenirs and postcards at a higher price.
	2. Famous lecturers and tutors teach the students in the university.
	3. They choose my father the head master of Chu Van An Lower Secondary School.
	4. The gardeners of the Temple of Literature take care of the trees and flowers.
	5. They sold all the tickets for the trip to the Temple of Literature.
	6. UNESCO regarded Ha Long Bay as a World Heritage Site in 1994.
	7. People regard Oxford University as one of the best universities in the UK.
	8. People regarded The imperial Academy as the first university in Viet Nam.
	9. King Le Thanh Tong erected The Doctors' stone tablets.
2.	Turn these sentences into active voice.
	1. The Imperial Academy was constructed under Emperor Ly Thanh Tong.
	2. The Temple of Literature was found in 1070.
	3. Khue Van pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.
	4. Lots of souvenirs inside the Temple of Literature are sold.
	5. The Temple of Literature is considered as one of the most important cultural and historic places/ in Viet Nam.
	6. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.
	7. The Temple of Literature is located in the centre of Ha Noi about 2 kilometres west of Hoan Kiem Lake.
	8. The Imperial Academy was used to educate young men for the country.
	9. Students at The Imperial Academy are selected from local examinations.
	10. In 2010, the 82 Doctors' stone tablets were recognized as a memory of the World.
	11. The first Doctors' stone tablets were erected in 1484.
	12. The Temple of Literature is surrounded by old trees.
	13. Minh Mang tomb was started constructing in 1842 and was complete three years later.
	14. Papers at the Royal examinations in the past were passed by the King.
	15. Chu Van An was invited to become the principal of the Imperial Academy by Emperor Tran Hien Tong.
	16. During that period, 2,323 doctors graduated from The Imperial Academy.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_mon_tieng_anh_lop_7_unit_6_the_first_university_in.docx
Bài giảng liên quan