Đề cương ôn tập giữa kì I môn Hóa học Lớp12 - Chương 1: Este, Lipit - Trường THPT Đức Trọng

Câu 1: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit.

Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là

A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ.

Câu 3: Hai chất đồng phân của nhau là

A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ.

Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO.

Câu 5: Saccarozơ và glucozơ đều có

A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

B. phản ứng với dung dịch NaCl.

C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit

pdf16 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập giữa kì I môn Hóa học Lớp12 - Chương 1: Este, Lipit - Trường THPT Đức Trọng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) 
thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là 
 A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. 
Câu 66: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất 
trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: 
 A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 
Câu 68: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết 
thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và t ng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số 
đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là: 
 A. 4 B. 5 C. 6 D. 2 
Câu 70: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch hở Y và Z (phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). 
Đốt cháy hoàn toàn a mol X, sau phản ứng thu được a mol H2O. Mặt khác, nếu a mol X tác dụng với 
lượng dư dung dịch NaHCO3, thì thu được 1,6a mol CO2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong X 
là 
A. 46,67% B. 40,00% C. 25,41% D. 74,59% 
 TRƢỜNG THPT ĐỨC TRỌNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 
10 
Câu 71: Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, 
natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất 
trên? 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 
Câu 72: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch 
MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 
10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam 
muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm 
khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với 
A. 67,5. B. 85,0. C. 80,0. D. 97,5. 
Câu 73: )Thủy phân một triglixerit X bằng NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat 
(có tỉ lệ mol 1:2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên? 
A. 1 B. 2 C. 3 D.4 
Câu 74: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn 
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
 A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8. 
Câu 75: Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử 
chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng 
phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung 
dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản 
ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 
5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là 
 A. 38,76% B. 40,82% C. 34,01% D. 29,25% 
Câu 76: Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit C2H5COOH và 
HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ 10,08 lít không khí (đktc, 20 
O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi 
các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị 
A. 2,75. B. 4,25. C. 2,25. D. 3,75. 
CHƢƠNG 2: GLUCOZƠ - SACCAROZƠ - TINH BỘT – XENLULOZƠ 
A. LÝ THUYẾT: 
I- Khái niệm và phân loại cacbohiđrat: 
- Cacbohiđrat ( còn gọi là gluxit hay saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công 
thức chung là Cn(H2O)m 
- Phân loại: Gồm 3 nhóm chủ yếu sau: 
II- Monosaccarit 
1. Glucozơ 
a) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên 
- Là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, vị ngọt 
- Glucozơ có trong các bộ phận của cây như rễ, hoa, quả....Đặc biệt là trong quả nho chín, mật ong. 
b) Tính chất hóa học: Có tính chất hóa học của anđehit đơn chức và ancol đa chức: 
* Tính chất của ancol đa chức: 
- Tác dụng với Cu(OH)2: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O 
Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản, không bị thủy phân: Glucozơ, fructozơ. 
Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat khi bị thủy phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử 
monosaccarit: saccarozơ, mantozơ. 
Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat khi bị thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều 
phân tử monosaccarit: tinh bột, xenlulozơ. 
CACBOHIĐRAT 
 TRƢỜNG THPT ĐỨC TRỌNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 
11 
 ( dd màu xanh lam) 
- Phản ứng tạo este với anhiđrit axetic (CH3CO)2O tạo este chứa 5 gốc axit 
* Tính chất của anđêhit đơn chức: 
- Phản ứng tráng gương: C6H11O5-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t
o 
 C6H11O5-COONH4 + 2Ag↓ + 
2NH4NO3 
 Amoni gluconat ( trắng) 
- Oxi hóa bởi dd Br2: Glucozơ làm mất màu dung dịch Br2: 
 C6H11O5-CHO + Br2 + H2O → C6H11O5-COOH + 2HBr 
- Khử glucozo bằng H2: CH2OH[CHOH]4CHO + H2 Ni, t
o
 CH2OH[CHOH]4CH2OH 
 Sobitol 
* Phản ứng lên men: C6H12O6 men rượu 2C2H5OH + 2CO2↑ 
 30-35
o
C 
d) Điều chế: 
 (C6H10O5)n + nH2O H
+
, t
o
 nC6H12O6 
 Tinh bột glucozơ 
2. Fructozơ: Là đồng phân của glucozơ 
CTPT: C6H12O6 
CTCT: CH2OH – CHOH – CHOH – CHOH – CO - CH2OH 
- Từ công thức cấu tạo ta thấy: 
 + Fructozơ có tính chất của một ancol đa chức: Tác dụng với Cu(OH)2, pư tạo este, cộng H2 tương tự 
glucozơ. 
 + Fructozo cũng có phản ứng tráng gương với dd AgNO3/NH3, phản ứng với Cu(OH)2/OH
-
 tạo Cu2O 
tương tự như glucozo vì trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ, tuy nhiên khác vớ 
glucozơ, fructozơ không làm mất màu dung dịch Br2 
III- Đisaccarit 
1. Saccarozơ 
a) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên 
- Saccarozơ là chất rắn, tinh thể không màu, tan nhiều trong H2O đặc biệt trong nước nóng 
- Saccarozơ có nhiều trong cây mía, củ cải đường, và hoa thốt nốt 
b) Tính chất hóa học: Saccarozơ không có nhóm chức -CHO nên saccarozơ không có tính chất của 
anđêhit nhưng có tính chất của ancol đa chức và phản ứng thủy phân 
- Phản ứng với Cu(OH)2 
 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O 
 ( dung dịch màu xanh lam) 
- Phản ứng thủy phân: C12H22O11 + H2O H
+
, t
o
 C6H12O6 + C6H12O6 
 Saccarozơ glucozơ fructozơ 
IV- Polisaccarit 
1. Tinh bột: (C6H10O5)n 
a) Tính chất vật lí 
- Là chất rắn màu trắng, không tan trong nước lạnh, tan được trong nước nóng tạo dd hồ tinh bột 
b) Cấu trúc phân tử 
- CTPT: (C6H10O5)n 
- Cấu tạo: Phân tử gồm nhiều gốc glucozơ :Gồm 2 dạng 
+ Amilozơ: Có cấu trúc mạch không phân nhánh 
+ Amilopectin: Có cấu trúc mạch phân nhánh 
c) Tính chất hóa học 
- Phản ứng thủy phân: 
 (C6H10O5)n + nH2O H
+
, t
o
 nC6H12O6 
 Tinh bột glucozơ 
- Phản ứng màu với I2: Tinh bột + dd I2 → dd màu xanh tím 
2. Xenlulozo: (C6H10O5)n 
a) Tính chất vật lí: Là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước, không mùi vị Xenlulozơ 
không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol, ete, benzen,nhưng tan trong nước Svayde 
(dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong amoniac). 
b) Cấu trúc phân tử: 
 TRƢỜNG THPT ĐỨC TRỌNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 
12 
- CTPT: (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n 
- CTCT: Phân tử chứa nhiều gốc glucozơ, cấu trúc mạch không phân nhánh 
c) Tính chất hóa học 
- Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O H
+
, t
o
 nC6H12O6 
 Xenlulozơ glucozơ 
- Phản ứng với axit nitric 
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 (đặc) H2SO4 đặc, t
o
 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O 
 Xenlulozơ trinitrat 
- Xenlulozo không tác dụng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dd [Cu(NH3)4](OH)2 
V- Tổng kết về cacbohiđrat 
1. Đặc điểm cấu tạo 
 monosaccarit đisaccarit polisaccarit 
 Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ 
CTPT C6H12O6 C12H22O11 (C6H10O5)n 
Đặc 
điểm 
cấu tạo 
ở dạng mach 
hở 
* 6C không 
nhánh 
* 5 nhóm -
OH 
* 1 nhóm 
 -CHO 
ở dạng mach 
hở 
* 6C không 
nhánh 
* 5 nhóm -OH 
* 1 nhóm –
CO- 
*1 gốc glucozo 
+ 1 gốc 
fuctozo 
* nhiều nhóm 
–OH 
* không còn 
nhóm -CHO 
*2 gốc 
glucozo 
* nhiều 
nhóm –OH 
* còn nhóm -
CHO 
Nhiều gốc 
 -glucozơ 
* nhiều 
nhóm –OH 
* không có 
nhóm 
 -CHO 
Nhiều gốc  -
glucozơ 
* nhiều nhóm 
–OH 
* không có 
nhóm -CHO 
2. Tính chất hóa học: 
 Chất 
Phản ứng 
Glucozơ fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh bột Xenlulozơ 
H2 ( Ni, t
o
) X X X 
Cu(OH)2 X X X X 
Cu(OH)2/OH
-
, t
o
 X X X 
dd AgNO3/NH3, 
t
o
X X X 
Thủy phân X X X X 
dd Br2 X X 
dd I2 X 
Ghi chú: Dấu X là có phản ứng 
BÀI TẬP 
Câu 1: Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có 
A. nhóm chức axit. B. nhóm chức xeton. C. nhóm chức ancol. D. nhóm chức anđehit. 
Câu 2: Chất thuộc loại đisaccarit là 
A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. 
Câu 3: Hai chất đồng phân của nhau là 
A. glucozơ và mantozơ. B. fructozơ và glucozơ. C. fructozơ và mantozơ. D. saccarozơ và glucozơ. 
Câu 4: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và 
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3CHO. 
Câu 5: Saccarozơ và glucozơ đều có 
A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. 
B. phản ứng với dung dịch NaCl. 
C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. 
D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. 
Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ  X  Y  CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là 
 A. CH3CHO và CH3CH2OH. B. CH3CH2OH và CH3CHO. 
 C. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. D. CH3CH2OH và CH2=CH2. 
Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là 
A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. fructozơ. D. saccarozơ. 
 TRƢỜNG THPT ĐỨC TRỌNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 
13 
Câu 8: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là 
A. C6H12O6 (glucozơ). B. CH3COOH. C. HCHO. D. HCOOH. 
Câu 9: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là 
A. glucozơ, glixerol, ancol etylic. B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat. 
C. glucozơ, glixerol, axit axetic. D. glucozơ, glixerol, natri axetat. 
Câu 10: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch 
glucozơ phản ứng với 
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. 
C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. D. kim loại Na. 
Câu 11: Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, khối lượng ancol etylic thu được là 
A. 184 gam. B. 276 gam. C. 92 gam. D. 138 gam. 
Câu 12: Cho m gam glucozơ lên men thành rượu etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 
sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là 
A. 14,4 B. 45. C. 11,25 D. 22,5 
Câu 13: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối 
lượng Ag tối đa thu được là: A. 16,2 gam. B. 10,8 gam. C. 21,6 gam. D. 
32,4 gam. 
Câu 14: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung 
dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là 
(Cho Ag = 108) 
 A. 0,20M B. 0,01M C. 0,02M D. 0,10M 
Câu 15: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là 
A. 2,25 gam. B. 1,80 gam. C. 1,82 gam. D. 1,44 gam. 
Câu 16: Đun nóng xenlulozơ trong dung dịch axit vô cơ, thu được sản phẩm là 
A. saccarozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. mantozơ. 
Câu 17: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là 
A. ancol etylic, anđehit axetic. B. glucozơ, ancol etylic. 
C. glucozơ, etyl axetat. D. glucozơ, anđehit axetic. 
Câu 18: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng 
A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. 
Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là 
A. protit. B. saccarozơ. C. tinh bột. D. xenlulozơ. 
Câu 20: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất trong dãy tham gia 
phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. 
Câu 21: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được 
là 
A. 250 gam. B. 300 gam. C. 360 gam. D. 270 gam. 
Câu 22: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản 
ứng tính theo xenlulozơ là 90 ). Giá trị của m là 
A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. 
Câu 23: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được 
với Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 24: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là 
A. 4595 gam. B. 4468 gam. C. 4959 gam. D. 4995 gam. 
Câu 25: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là 
A. Cu(OH)2 B. dung dịch brom. C. [Ag(NH3)2] NO3 D. Na 
Câu 26: Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng AgNO3/dung dịch NH3 dư, thu được 6,48 
gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là 
A. 11,4 % B. 14,4 % C. 13,4 % D. 12,4 % 
Câu 27: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là 
A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000 
Câu 28: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam 
glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là 
A. 60g. B. 20g. C. 40g. D. 80g. 
Câu 29: Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được 
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là A. 3 B. 5 C. 1 D. 4 
 TRƢỜNG THPT ĐỨC TRỌNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 
14 
Câu 30: Lên men 41,4 gam glucozơ với hiệu suất 80 , lượng khí thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào 
dung dịch nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là 
A. 18,4 B. 28,75g C. 36,8g D. 23g. 
Câu 31: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nuớc vôi trong dư thu 
được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là 
A. 225 gam. B. 112,5 gam. C. 120 gam. D. 180 gam. 
Câu 32: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen, 
fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương là 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 
Câu 33: Khi thủy phân saccarozơ thì thu được 
A. ancol etylic. B. glucozơ và fructozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. 
Câu 34: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? 
A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. 
Câu 35: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit? 
A. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. 
C. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. D. Tinh bột, saccarozơ, fructozơ 
Câu 36: Cho m gam glucozơ lên men thành etanol với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí 
CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là: 
A. 45. B. 22,5. C. 14,4. D. 11,25. 
Câu 37: Để tráng một tấm gương, người ta phải dùng 5,4 gam glucozơ, biết hiệu suất của phản 
ứng đạt 95%. Khối lượng bạc bám trên tấm gương là: 
A. A. 6,156 gam. B. B. 6,35 gam. C. C. 6,25 gam. D. D. 6,15 gam. 
Câu 38: Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch mantozơ 17,1 trong môi trường axit (vừa đủ) ta thu 
được dung dịch M. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch M và đun nhẹ thu được khối lượng Ag là: 
A. 6,75 gam B. 13,5 gam C. 6,25 gam D. 12,5 gam 
Câu 39: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ trong bông là 1.750.000 u và trong sợi gai là 
5.900.000 u. Số mắt xích C6H10O5 gần đúng có trong các sợi trên lần lượt là: 
A. 10802 và 36420. B. 1080 và 3642. 
C. 108024 và 364197. D. 10803 và 36419. 
Câu 40: Từ 100 kg ngũ cốc (chứa 81% tinh bột) có thể điều chế được bao nhiêu lít ancol etylic 920. Biết 
hiệu suất phản ứng đạt 80% và khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. 
A. 30 lít B. 50 lít C. 70 lít D. 45 lít 
Câu 41: Để sản xuất ancol etylic người ta dùng nguyên liệu là mùn cưa và vỏ bào từ gỗ chứa 
50 xenlulozơ. Nếu muốn điều chế 1 tấn ancol etylic, hiệu suất quá trình là 70% thì khối lượng 
nguyên liệu là bao nhiêu? 
A5031 kg. B.5000 kg. C. 5100 kg. D. 6200 kg. 
Câu 42: Muốn sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat với hiệu suất phản ứng là 90% thì thể tích 
dung dịch HNO3 99,67% (D = 1,52 g/ml), cần dùng là: 
A. A. 27,23 lít. B. B. 27,723 lít. C. C. 28 lít. D. D. 29,5 lít. 
Câu 43: Để sản xuất 1 tấn thuốc n piroxilin (xem như là xenlulozơ trinitrat nguyên chất) thì cần 
dùng một lượng xenlulozơ là: 
 A. 545,45 kg B. 1000 kg C. 865 kg D. 1135 kg 
Câu 44: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra 
được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ 
dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là: 
 A. 550. B. 810. C. 650. D. 750. 
Câu 45: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, 
nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng 
đạt 90%). Giá trị của m là: A. 42 kg B. 10 kg C. 30 kg D. 21 kg 
Câu 46: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản 
ứng tính theo xenlulozơ là 90 ). Giá trị của m là: 
A. 33,00. B. 29,70. C. 25,46. D. 26,73. 
Câu 47: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là: 
A. 2,25 gam. B. 1,82 gam. C. 1,44 gam. D. 1,80 gam. 
Câu 48: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (có khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng 
với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%) 
 TRƢỜNG THPT ĐỨC TRỌNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 
15 
A. 55 lít. B. 81 lít. C. 49 lít. D. 70 lít. 
Câu 49: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản 
ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế 
được là 
 A. 3,67 tấn. B. 2,20 tấn. C. 2,97 tấn. D. 1,10 tấn. 
Câu 50: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, n mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ 
xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml ) cần dùng là bao nhiêu lít? 
A. 14,390 lít B. 15,000 lít C. 1,439 lít D. 24,390 lít 
Câu 51. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 75 . Lượng CO2 
sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm 
dung dịch NaOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 
ml dung dịch NaOH. Giá trị của m là 
A. 72,0. B. 90,0. C. 64,8. D. 75,6. 
Câu 52. Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước : 
X, Y, Z, T và Q 
Chất 
Thuốc thử 
X Y Z T Q 
Quỳ tím không đ i 
màu 
không đ i 
màu 
không đ i 
màu 
không đ i 
màu 
không đ i 
màu 
Dung dịch AgNO3/NH3, đun 
nhẹ 
không có 
kết tủa 
Ag không có 
kết tủa 
không có 
kết tủa 
Ag 
Cu(OH)2, lắc nhẹ Cu(OH)2 
không tan 
dung dịch 
xanh lam 
dung dịch 
xanh lam 
Cu(OH)2 
không tan 
Cu(OH)2 
không tan 
Nước brom kết tủa 
trắng 
không có 
kết tủa 
không có 
kết tủa 
không có 
kết tủa 
không có 
kết tủa 
Các chất X, Y, Z, T và Q lần lượt là 
 A. Glixerol, glucozơ, etylen glicol, metanol, axetanđehit 
 B. Phenol, glucozơ, glixerol, etanol, anđehit fomic 
 C. Anilin, glucozơ, glixerol, anđehit fomic, metanol 
 D. Fructozơ, glucozơ, axetanđehit, etanol, anđehit fomic 
CHƢƠNG 3: AMIN - AMINOAXIT 
A. LÝ THUYẾT: 
1. Amin 
a/ Khái niệm, phân loại, đồng phân, danh pháp và tính chất vật lí. 
Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hidro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc 
hidrocacbon ta được amin. 
 Thí dụ : CH3 - NH2 ; CH3 - NH - CH3 ; CH2 = CH - CH2NH2 ; C6H5NH2 
Đồng phân :Amin thường có đồng phân về mạch C, về vị trí nhóm chức và về bậc amin 
Danh pháp : Cách gọi tên theo danh pháp 
 Tên gốc chức: Ankyl + amin. VD: CH3 - NH2 metyl amin, CH3 - NH - CH3 đimetyl amin, 
 Tên thay thế: Ankan + vị trí + amin 
 Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin. VD: C6H5NH2 anilin 
Tính chất vật lí: Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khó chịu, 
lỏng , dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn, 
b/ Tính chất hoá học: 
* Tính bazơ 
 TRƢỜNG THPT ĐỨC TRỌNG ĐỀ CƢƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 
16 
C6H5NH2 + HCl  [C6H5NH3]
+
Cl
–

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_ki_i_mon_hoa_hoc_lop12_chuong_1_este_li.pdf