Đề cương ôn tập giữa kỳ môn Vật lý Lớp 12 - Chương IV: Dao động và Sóng điện từ - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Trọng

11. Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?

 A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.

 B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.

 C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.

 D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.

12. Tia tử ngoại được dùng

 A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.

 B. để chụp điện, chiếu điện trong y tế.

 C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.

 D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.

13. Quang phổ vạch phát xạ

 A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch.

 B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối.

 C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng.

 D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

14. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?

 A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.

 B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

 C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng màu đỏ.

 D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

15. Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là

 A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại.

 C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen.

 

docx11 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập giữa kỳ môn Vật lý Lớp 12 - Chương IV: Dao động và Sóng điện từ - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Trọng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 s đến 2,4.10-7 s.
	C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s.	D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.
6. Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức đúng là
	A. .	B. .
	C. .	D. .
7 .Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là 10-8 C và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là 62,8 mA. Giá trị của T là
	A. 2 µs.	B. 1 µs.	C. 3 µs.	D. 4 µs.
8. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị
	A. 5C1.	B. .	C. C1.	D. .
9. Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi và một tụ điện có thể thay đổi điện dung. Khi tụ điện có điện dung , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 100 m; khi tụ điện có điện dung , mạch thu được sóng điện từ có bước sóng 1 km. Tỉ số là
	A. 10.	B. 1000. 	C. 100. 	D. 0,1.
10. Mạch chọn sóng của một máy thu sóng vô tuyến gồm cuộn cảm thuần có L = H và tụ điện có C thay đổi được. Điều chỉnh pF thì mạch này thu được sóng điện từ có bước sóng
	A. 300 m.	B. 400 m.	C. 200 m.	D. 100 m.
11. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là
	A. .	B. .	C. .	D. .
12. Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 ms. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180 pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là
	A. 9 ms.	B. 27 ms.	C. ms.	D. ms.
13. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc vào thời gian của điện tích ở một bản tụ điện trong mạch dao động LC lí tưởng có dạng như hình vẽ. Phương trình dao động của điện tích ở bản tụ điện này là
	A. 	B. 
	C. 	D. 
14. Một mạch chọn sóng để thu được sóng có bước sóng 20 m thì cần chỉnh điện dung của tụ là 200 pF. Để thu được bước sóng 21 m thì chỉnh điện dung của tụ là
A. 220,5 pF.	B. 190,47 pF.	C. 210 pF.	D. 181,4 mF.
Vận dụng cao
1. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung 5 mF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Xác định khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại.
2. Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là mC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5A. Xác định thời gian ngắn nhất để điện tích trên một bản tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại 
3. Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với 4q+ q = 1,3.10-17, q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10-9C và 6 mA, Xác định cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai 
4. Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm không đổi, tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C1 thì tần số dao động riêng của mạch là 7,5 MHz và khi C = C2 thì tần số dao động riêng của mạch là 10 MHz. Nếu C = C1 + C2 thì tần số dao động riêng của mạch là bao nhiêu?
5. Mạch thu sóng điện từ gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm không đổi và tụ điện có điện dung biến đổi. Để thu được sóng có bước sóng 90 m, người ta phải điều chỉnh điện dung của tụ là 300 pF. Để thu được sóng 91 m thì phải thay đổi điện dung của tụ thế nào?
6. Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định và một tụ điện là tụ xoay, có điện dung thay đổi được theo quy luật hàm số bậc nhất của góc xoay a của bản linh động. Khi a = 00, tần số dao động riêng của mạch là 3 MHz. Khi a = 1200, tần số dao động riêng của mạch là 1 MHz. Xác định a để mạch này có tần số dao động riêng bằng 1,5 MHz 
7. Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là q0 = 10-6 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 3π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0 
8. Mạch dao động LC lý tưởng. Nếu điện dung của tụ là C = C1 + C2 thì bước sóng mà mạch thu được là 30 m. Nếu điện dung của tụ là C’ = C1 - C2 (C1 > C2) thì bước sóng mà mạch thu được là 10 m. Bước sóng mà mạch thu được khi điện dung của tụ là C1 và C2 lần lượt là bao nhiêu?
Chương V – SÓNG ÁNH SÁNG
Nhận biết
1. Ánh sáng có tần số lớn nhất trong các ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, chàm, tím là ánh sáng 
	A. đỏ.	B. chàm.	C. tím.	D. Lam.
2. Tia hồng ngoại 
	A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng.	
	B. được ứng dụng để sưởi ấm.	
	C. không truyền được trong chân không.	
	D. không phải là sóng điện từ.
3. Phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.
	B. Sóng ánh sáng là sóng ngang.
	C. Tia X và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy.
	D. Các chất rắn, lỏng và chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
4. Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì
	A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
	B. so với tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
	C. tia khúc xạ là tia sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
	D. so với tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
5. Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là 
	A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia X.
	B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia X, tia tử ngoại.
	C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X.
	D. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại.
6. Nguồn sáng nào sau đây khi phân tích không cho quang phổ vạch phát xạ?
	A. Đèn hơi hyđrô.	B. Đèn hơi thủy ngân.	
	C. Đèn hơi natri.	D. Đèn dây tóc.
7. Quang phổ liên tục
	A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát.
	B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
	C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
	D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát.
8. Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
	A. có tính chất hạt.	B. là sóng dọc.	
	C. có tính chất sóng.	D. luôn truyền thẳng.
9. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
	B. Chỉ có các vật có nhiệt độ trên 2000 0C mới phát ra tia hồng ngoại.
	C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
	D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
10. Phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
	B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
	C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
	D. Tổng hợp một số ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
11. Khi nói về quang phổ, phát biểu nào sau đây là đúng?
	A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch.
	B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy.
	C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng phát ra quang phổ vạch.
	D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó.
12. Tia tử ngoại được dùng 
	A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.
	B. để chụp điện, chiếu điện trong y tế. 
	C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh.
	D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại.
13. Quang phổ vạch phát xạ 
	A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch. 
	B. là một hệ thống những vạch sáng (vạch màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. 
	C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. 
	D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
14. Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai?
	A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần.
	B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.
	C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng màu đỏ.
	D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
15. Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tử ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là
	A. tia tử ngoại.	B. tia hồng ngoại.
	C. tia đơn sắc màu lục.	D. tia Rơn-ghen.
16. Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh (hoặc tấm kính mờ) của buồng ảnh sẽ thu được
	A. ánh sáng trắng.
	B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.
	C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau.
	D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng các khoảng tối.
17. Trong các nguồn bức xạ đang hoạt động: hồ quang điện, màn hình máy vô tuyến, lò sưởi điện, lò vi sóng; nguồn phát ra tia tử ngoại mạnh nhất là
	A. màn hình máy vô tuyến.	B. lò vi sóng.	
	C. lò sưởi điện.	D. hồ quang điện.
18. Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục?
	A. Chất khí ở áp suất lớn.	B. Chất khí ở áp suất thấp.
	C. Chất lỏng.	D. Chất rắn.
19. Tia X có cùng bản chất với
	A. tia .	B. tia .	C. tia hồng ngoại. D. Tia .
20. Có bốn loại bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia . Các bức xạ này được sắp xếp theo thức tự bước sóng tăng dần là
	A. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia , tia hồng ngoại. 
	B. tia ,tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy.
	C. tia , tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại. 
	D. tia , ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.
21. Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
	A. bị đổi màu.	B. bị thay đổi tần số.
	C. không bị tán sắc.	D. không bị lệch phương truyền.
22. Khi nói về tia g, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Tia g không phải là sóng điện từ.	
	B. Tia g có khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia X.
	C. Tia g không mang điện.	
	D. Tia g có tần số lớn hơn tần số của tia X.
Thông hiểu
23. Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu
	A. tím, lam, đỏ.	B. đỏ, vàng, lam.
	C. đỏ, vàng.	D. lam, tím.
24. Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng với các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì
	A. khoảng vân tăng lên.	B. khoảng vân giảm xuống.
	C. vị trí vân trung tâm thay đổi.	D. khoảng vân không thay đổi.
25. Tia Rơn-ghen (tia X) có
	A. cùng bản chất với tia tử ngoại.
	B. tần số nhỏ hơn tần số của tia hồng ngoại.
	C. điện tích âm nên nó bị lệch trong điện trường và từ trường.
	D. cùng bản chất với sóng âm.
26. Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây đúng?
	A. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
	B. Ánh sáng trắng là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng.
	C. Tốc độ truyền của một ánh sáng đơn sắc trong nước và trong không khí là như nhau.
	D. Trong thủy tinh, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với tốc độ như nhau.
27. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Tia tử ngoại là sóng điện từ có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
	B. Trong y học, tia tử ngoại được dùng để chữa bệnh còi xương.
	C. Trong công nghiệp, tia tử ngoại dùng để phát hiện các vết nứt trên bề mặt các sản phẩm kim loại.
	D. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên phim ảnh.
28. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu ánh sáng trắng vào hai khe. Trên màn, quan sát thấy
	A. chỉ một dải sáng có màu như cầu vồng.
	B. hệ vân gồm những vạch màu tím xen kẽ với những vạch đỏ.
	C. hệ vân gồm những vạch sáng trắng xen kẽ với những vạch tối.
	D. vân trung tâm là vân sáng trắng, hai bên có những dải màu như cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài.
29. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng chiếu vào hai khe là ánh sáng hỗn hợp gồm 4 màu đơn sắc là đỏ, vàng, chàm, lam. Vân sáng đơn sắc gần vân trung tâm nhất là vân màu
	A. đỏ.	B. vàng.	C. chàm.	D. lam.
30. Chọn phát biểu đúng
	A. Đặc điểm của quang phổ liên tục là phụ thuộc vào thành phần cấu tạo hóa học của nguồn sáng.
	B. Tia tử ngoại luôn luôn kích thích sự phát quang của các chất mà nó chiếu vào.
	C. Ứng dụng của tia hồng ngoại là dùng tác dụng nhiệt để tiệt trùng nông sản và thực phẩm.
	D. Trong các tia sáng đơn sắc: đỏ, vàng và lam truyền trong thủy tinh thì tia đỏ có vận tốc lớn nhất.
31. Khi nói về tính chất của tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
	A. Tia tử ngoại làm iôn hóa không khí.
	B. Tia tử ngoại kích thích sự phát quang của nhiều chất.
	C. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
	D. Tia tử ngoại không bị nước hấp thụ.
32. Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi rđ, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
	A. rl = rt = rđ.	B. rt < rl < rđ.	C. rđ < rl < rt.	D. rt < rđ < rl.
33. Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5 đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có
	A. màu tím và tần số f.	B. màu cam và tần số 1,5f.
	C. màu cam và tần số f.	D. màu tím và tần số 1,5f.
34. Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai ?
	A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
	B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
	C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
	D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
35. Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai ?
	A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.
	B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài cm.
	C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.
	D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học: diệt vi khuẩn, hủy hoại tế bào da.
36. Bức xạ có tần số nhỏ nhất trong số các bức xạ hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen, gamma là
	A. gamma.	B. hồng ngoại. C. Rơn-ghen.	D. tử ngoại.
37. Khi nói về tia Rơn-ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
	A. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.
	B. Tần số của tia Rơn-ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
	C. Tần số của tia Rơn-ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.
	D. Tia Rơn-ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.
38. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân giao thoa trên màn quan sát là i. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 3 nằm ở hai bên vân sáng trung tâm là
	A. 5i.	B. 3i.	C. 4i.	D. 6i.
39. Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là
	A. vt > vv > vđ.	B. vt < vv < vđ.
	C. vt = vv = vđ.	D. vđ < vt < vv.
40. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe đến điểm M có độ lớn nhỏ nhất bằng
	A. .	B. l.	C..	D. 2l.
41. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và giữ nguyên các điều kiện khác thì trên màn quan sát thấy
	A. khoảng vân tăng lên.	B. khoảng vân giảm xuống.
	C. vị trị vân trung tâm thay đổi. 	D. khoảng vân không thay đổi.
42. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng
	A. 2λ.	B. 1,5λ.	C. 3λ.	D. 2,5λ.
Vận dụng
1. Chiếu một tia sáng trắng hẹp từ nước ra không khí với góc tới bằng i. Biết chiết suất của nước đối với tia đỏ là nđ = , đối với tia tím là nt = 1,4. Muốn không có tia nào ló ra khỏi mặt nước thì góc tới i phải thỏa mãn điều kiện
	A. i ³ 48,60.	B. i ³ 45,60.	C. i £ 45,60.	D. i £ 48,60.
2. Chiết suất của môi trường là 1,65 khi ánh sáng chiếu vào có bước sóng 0,5 mm. Vận tốc truyền và tần số của sóng ánh sáng trong môi trường đó là
	A. v = 1,82.108 m/s và f = 3,64.1014 Hz.
	B. v = 1,82.106 m/s và f = 3,64.1012 Hz.
	C. v = 1,28.108 m/s và f = 3,46.1014 Hz.	
	D. v = 1,28.106 m/s và f = 3,46.1012 Hz.
3. Khi cho một tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 = 4/3 vào môi trường trong suốt thứ hai, người ta nhận thấy vận tốc truyền của ánh sáng bị giảm đi một lượng Dv = 108 m/s. Chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường thứ hai này bằng
	A. 2,4.	B. 2.	C. 1,5.	D. .
4. Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,8; chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng màu lục là ; bước sóng của ánh sáng màu lục trong chân không là 0,5700 mm. Bước sóng của ánh sáng màu lục trong kim cương là 
	A. 0,2375 mm.	B. 0,3167 mm.	
	C. 0,4275 mm.	D. 0,7600 mm.
5. Chiết suất của một thủy tinh đối với một ánh sáng đơn sắc là 1,6852. Tốc độ của ánh sáng này trong thủy tinh đó là
	A. 1,78.108 m/s. 	B. 1,59.108 m/s.
	C. 1,67.108 m/s. 	D. 1,87.108 m/s.
6. Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Tần số của ánh sáng nhìn thấy có giá trị
	A. từ 3,95.1014 Hz đến 7,89.1014 Hz.
	B. từ 3,95.1014 Hz đến 8,50.1014 Hz.
	C. từ 4,20.1014 Hz đến 7,89.1014 Hz.
	D. từ 4,20.1014 Hz đến 6,50.1014 Hz.
7.Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là
	 A. 3 m.	B. 6 m.	C. 60 m.	D. 30 m.
8. Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là 0,55 mm. Hệ vân trên màn có khoảng vân là
	A. 1,1 mm.	B. 1,2 mm.	C. 1,0 mm.	D. 1,3 mm.
9. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 600 nm, khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 3 m. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai phía của vân sáng trung tâm là
	A. 9,6 mm.	B. 24,0 mm.	C. 6,0 mm.	D. 12,0 mm.
10. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân trên màn
	A. giảm đi bốn lần.	B. không đổi.
	C. tăng lên hai lần.	D. tăng lên bốn lần.
11. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
	A. 5,5.1014 Hz. 	B. 4,5.1014 Hz. 	C. 7,5.1014 Hz. 	D. 6,5.1014 Hz.
12.Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 mm. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm. Số vân sáng là
	A. 15.	B. 17.	C. 13.	D. 11.
13. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng 

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_giua_ky_mon_vat_ly_lop_12_chuong_iv_dao_dong.docx