Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 9

doc5 trang | Chia sẻ: Mạnh Khải | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập học kì 1 Sinh học Lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 SINH HỌC 9
Chương 1 :
 - Di truyền là hiện tuợng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ , tổ tiên cho các thế hệ 
 con cháu
 - Biến dị là hiện tuợng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
 - Định luật đồng tính : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần 
 chủng tuơng phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ .
 - Định luật phân li : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng 
 tương phản thì F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1 lặn .
 - Định luật phân li độc lập : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng 
 thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình 
 bằng tích của các tính trạng hợp thành nó.
 - Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong 
 cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể 
 thuần chủng của P .
 - Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá 
 trình phát sinh giao tử .
 - Ví dụ về sơ đồ lai : Cho lai giống đậu hà lan hạt vàng thuần chủng với hạt xanh 
 đuợc F1 toàn hạt vàng .Khi các cây
 F1 tự thụ phấn với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?
 a) Lập sơ đồ lai từ P đến F2 ?
 b) Đem F1 lai phân tích ta đuợc kết quả như thế nào ?
 Quy uớc gen : Gọi A là gen quy định tính trạng trội (Hạt vàng)
 a là gen quy định tính trạng lặn ( Hạt xanh )
 XĐKG : Hạt vàng thuần chủng có kiểu gen là AA
 Hạt xanh có kiểu gen là aa
 Ta có Sơ đồ lai :
 Ptc : AA x aa
 Gp : A a
 F1 : 100 % Aa
 F1 x F1 : Aa x Aa
 GF1 : 1A:1a 1A:1a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKG : 1AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 75% hạt vàng : 25% hạt xanh
Cho F1 lai phân tích :
F1 : Aa x aa
 GF1 : 1A:1a a
 Fb : 1Aa : 1aa
 TLKG : 1Aa : 1aa
 TLKH : 50% hạt vàng : 50% hạt xanh
 MỘT SỐ LƯU Ý : Khi bài toán nghịch thì cần giải thích truớc khi lập sơ đồ lai
 Sau khi tìm được kết quả thì luôn có TLKG , TLKH
 TLKG giống với kết quả còn TLKH thì % (tên tính trạng)
 1 Chương 2 :
 - Cặp NST tuơng đồng là cặp NST giống nhau về hình thái lẫn kích thứơc
 - Bộ NST đơn bội(n) là bộ NST trong giao tử chỉ chức một NST của mỗi cặp tương 
 đồng
 - Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
 - Cấu trúc NST : Gồm hai sợi crômatic gắn với nhau ở tâm động chia ra hai cánh . 
 Mỗi cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử AND và protein loại histon
 - Nguyên phân :
 + Kì đầu : Các NST kép bắt đầu đóng xoắn co ngắn và đính vào các sợi tơ vô sắc của 
 thai bào ở tâm động .
 + Kì giữa : Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích 
 đạo của thoi bào
 + Kì sau : Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế 
 bào
 + Kì cuối : Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh thành NST chất
 - Giảm phân I :
 + Kì đầu : Các NST kép xoắn ,co ngắn . Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp 
 theo chiều dọc có thể bắt chéo với nhau sau đó lại tách rời nhau
 + Kì giữa : Các NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng 
 xích đạo của thoi phân bào.
 + Kì sau : Diễn ra sự phân li của các NST kép trong cặp tương đồng về hai cực tế 
 bào
 + Kì cuối : Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới đuợc tạo thành vớ số lượng là 
 bộ đơn bội (n) kép
 - Giảm phân II :
 + Kì đầu : Các NST kép co lại cho thấy số lượng trong bộ đơn bội kép (n)
 + Kì giữa : Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân 
 bào
 + Kì sau : Hai cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST 
 đơn rồi phân li về hai cực tế bào
 + Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ 
 đơn bội (n)
 - Sự phát sinh giao tử :
 Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần để tạo ra 
 GIỐNG noãn nguyên bào và tinh nguyên bào .
 Các noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giao phối để hình thành giao tử
 Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
 Từ một noãn bào bậc 1 qua giảm Từ một tinh bào bậc 1 qua giảm 
 KHÁC phân 1 -> một noãn bào bậc 2 và phân 1 tạo ra hai tinh bào bậc 2
 một thể cực thứ nhất Từ một tinh bào bậc 2 qua giảm 
 Từ một noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 tạo ra hai tinh tử
 phân 2 tạo ra một tế bào trứng và * Từ một tinh bào bậc 1 qua 2 lần 
 một thể cực thứ hai giảm phân tạo ra 4 tinh tử tạo ra 4 
 * Từ một noãn bào bậc 1 qua 2 lần tinh trùng
 2 giảm phân
 tạo ra một tế bào trứng và ba thể 
 cực thứ 2
 - Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực (tinh trùng) với một giao tử cái 
 (trứng) để tạo thành hợp tử.
 - Cơ chế xác định giới tính :
 Qua giảm phân ở mẹ sinh ra một loại trứng 22A+X còn ở bố sinh ra hai loại tinh 
 trùng 22A+X và 22A+Y
 Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với trứng sẽ tạo thành hợp tử XX 
 phát triển thành con gái
 Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính Y với trứng sẽ tạo thành hợp tử XY 
 phát triển thành con trai
 Vì con trai có hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau nên hợp tử XX và XY có sức 
 sống ngang nhau .
 Chương 3:
 - Cấu tạo hóa học của AND : Là một axit nucleic được cấu tạo bởi các nguyên tố 
 hoá học C H O N P
 Thuộc loại đại phân tử
Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân . Mỗi đơn phân là một nucleotic. Có 4
loại nucleotic A T G X
Do sự khác nhau về số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotic
đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của AND .
Mỗi một loài sinh vật có một loại phân tử AND đặc trưng
 N -7
 l =------3,4 A* (1A* = 
 10 )
 2
 A = T G = X
 N = A + T + X + G
 => N = 2A + 2G = 2(A + 
 G)
 H = 2A + 3G
 N : nucleotic
 H : số liên kết hidro
 - Cấu tạo hóa học của ARD : Là một axit nucleic được cấu tạo bởi các nguyên tố 
 hoá học C H O N P
 Thuộc loại đại phân tử
Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân . Mỗi đơn phân là một nucleotic. Có 4
 3 loại nucleotic A U G X
Có ba loại ARN : ARN thông tin (mARN) có vai trò truyền đạt thông tin về
cấu trúc protein cần đựơc tổng hợp
ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển các axit amin tương
ứng tới nơi tổng hợp protein
ARN riboxom (rARN) Là thành phần cấu tạo nên riboxom
-nơi tổng hợp protein
- T - A - G - X – A – T – mạch bổ sung
- U – A – G – X – A – U – ARN
- A – T – X – G – T – A - mạch khuôn
Trình tự các nucleotic trên mạch ARN giống với mạch bổ sung nhưng U đuợc thay 
thế bằng T
Trình tự các nucleotic trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nucleotic trên 
mạch ARN
 - Cấu trúc của protein : Là hợp chất hữu cơ đuợc cấu tạo gồm 4 nguyên tố C H O 
 N và có thể có các nguyên
tố khác
Thuộc loại đại phân tử
Đuợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân . Mỗi đơn phân là một axit amin và có hơn 20
loại axit amin
Do sự khác nhau về số lựong thành phần và trình tự sắp xếp của hơn 20 loại axit amin
đã tạo nên tính đa dạng của protein
Các bậc cấu trúc của protein : + Cấu trúc bậc 1
+ Cấu trúc bậc 2
+ Cấu trúc bậc 3
+ Cấu trúc bậc 4
Tính đặc trưng của protein còn đuợc thể hiện thông qua các cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
 - Chức năng của protein : + Chức năng cấu trúc
+ Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất
+ Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất
Ngoài ra protein còn có những chức năng khác như bảo vệ cơ thể, vận chuyển,
cung cấp năng lựơng 
 GEN mARN PROTEIN TÍNH TRẠNG
 - Mối quan hệ giữa ARN và protein : + mARN là cấu trúc trung gian trong mối 
 quan hệ giữa gen và protein
 + Vai trò : Truyền đạt thông tin về cấu trúc protein sắp được tổng hợp
 + Các loại nucleotic trên mARN và tARN liên kết với nhau thành từng
 cặp theo nguyên tắc bổ sung : A_U ; G_X và ngược lại .
+ Cứ 3 nucleotic tuơng ứng với một axit amin
 - Mối quan hệ giữa gen và tính trạng : +Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
+ mARM là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành protein
 4 + Protein chịu tác động của môi truờng
Bản chất mối quan hệ : + Trình tự các nucleotic trên mạch khuôn của
gen qui định trình tự các nucleotic trên mạch
mARN
+ Trình tự các nucleotic trên mạch mARN qui định trình tự các axit amin trong phân 
tử protein. 
+ Protein trực tiếp tham gia vào cấu trúc và họat động sinh lí của cơ thể.
 5

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_sinh_hoc_lop_9.doc
Bài giảng liên quan