Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021

Câu 8: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp

B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ

D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21

Câu 9: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?

A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.

C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt. D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.

Câu 10: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:

(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. (2) Hội chứng Đao. (3) Hội chứng Claiphentơ. (4) Hội chứng Etuôt.

Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là

A. (3) và (4). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (3).

Câu 11: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ.

C. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao.

 

docx24 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2020-2021, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
ra sinh vật biến đổi gen bằng các biện pháp 
A. (1) và (2). 	B. (2) và (4). 	C. (3) và (4). 	D. (1) và (3). 
Câu 51: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là 
A. aBMMnn. 	B. aBMn. 	C. aaBBMn. 	D. aaBBMMnn. 
Câu 52: Các nhà khoa học Việt Nam đã tạo được giống dâu tằm tam bội (3n) bằng phương pháp nào sau đây? 
A. Đầu tiên tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai với dạng lưỡng bội (2n) để tạo ra giống dâu tam bội (3n). 
B. Xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) lên quá trình giảm phân của giống dâu lưỡng bội (2n) để tạo ra giao tử 2n, sau đó cho giao tử này thụ tinh với giao tử n để tạo ra giống dâu tam bội (3n). 
C. Cho lai giữa các cây dâu lưỡng bội (2n) với nhau tạo ra hợp tử và xử lí 5 - brôm uraxin (5BU) ở những giai đoạn phân bào đầu tiên của hợp tử để tạo ra các giống dâu tam bội (3n). 
D. Tạo ra giống dâu tứ bội (4n), sau đó cho lai các giống dâu tứ bội với nhau để tạo ra giống dâu tam bội (3n). 
Câu 53: Cho các bước tạo động vật chuyển gen: 
(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.
(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. 
(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.
(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.
Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là
A. (1) → (3) → (4) → (2). B. (3) → (4) → (2) → (1).	C. (2) → (3) → (4) → (2). 	D. (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 54: Trong các giống có kiểu gen sau đây, giống nào là giống thuần chủng về cả 3 cặp gen?
A. AABbDd.	B. aaBBdd.	C. AaBbDd.	D. AaBBDd.
Câu 55: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học sử dụng thể truyền có gen đánh dấu để
A. giúp enzim giới hạn nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.	B. nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
C. tạo điều kiện cho enzim nối hoạt động tốt hơn.	D. dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 56: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này
A. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con.
B. có kiểu gen giống nhau.
C. không thể sinh sản hữu tính.
D. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau.
Câu 57: Kĩ thuật chuyển gen gồm các bước:
Phân lập dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp
Sử dụng enzim nối đế gắn gen của tế bào cho vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp
Cắt ADN của tế bào cho và ADN của thể truyền bằng cùng một loại enzim cắt
Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
Thứ tự đúng của các bước trên là
A. (3) (2) (4) (5) (1)	B. (4) (3) (2) (5) (1)
C. (3) (2) (4) (1) (5)	D. (1) (4) (3) (5) (2)
Câu 58: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau: 
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người. 
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. 
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn. 
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người. 
Trình tự đúng của các thao tác trên là 
A. (1) → (4) → (3) → (2). 	B. (1) → (2) → (3) → (4). 	C. (2) → (4) → (3) → (1). D. (2) → (1) → (3) → (4). 
Câu 59: Trong kỹ thuật cấy gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn E. coli vì
A. E. coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. 	B. môi trường dinh dưỡng nuôi E. coli rất phức tạp. 
C. E. coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.	D. E. coli có tốc độ sinh sản nhanh.
Câu 60: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. ADN-pôlimeraza và amilaza.	B. Restrictaza và ligaza.
C. Amilaza và ligaza.	D. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
Câu 61: Kỹ thuật cấy gen hiện nay thường không sử dụng để tạo
A. hoocmôn sinh trưởng.	B. hoocmôn insulin.	C. chất kháng sinh.	D. thể đa bội.
Câu 62: Plasmit sử dụng trong kĩ thuật di truyền
A. là vật chất di truyền chủ yếu trong tế bào nhân sơ và trong tế bào thực vật.
B. là phân tử ARN mạch kép, dạng vòng.
C. là phân tử ADN mạch thẳng.
D. có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể của tế bào vi khuẩn.
Câu 63: Các giống cây trồng thuần chủng
A. có thể được tạo ra bằng phương pháp lai khác thứ qua vài thế hệ.
B. có tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử.
C. có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều đời.
D. có năng suất cao nhưng kém ổn định.
Câu 64: Trong trường hợp gen trội có lợi, phép lai có thể tạo ra F1 có ưu thế lai cao nhất là:
A. AABbdd × AAbbdd.	B. aabbdd × AAbbDD.
C. aabbDD × AABBdd.	D. aaBBdd × aabbDD.
Câu 65: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt.	B. gây đột biến bằng cônsixin.
C. lai hữu tính.	D. chiếu xạ bằng tia X.
Câu 66: ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa insulin tạo ra bằng kĩ thuật di truyền được đưa vào trong tế bào E. coli nhằm
A. ức chế hoạt động hệ gen của tế bào E. coli.	B. làm bất hoạt các enzim cần cho sự nhân đôi ADN của E. coli.
C. làm cho ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN vi khuẩn.	D. tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.
Câu 67: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ 
A. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. 
B. bị tiêu diệt hoàn toàn. 
C. sinh trưởng và phát triển bình thường. 
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. 
Câu 68: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành 
A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. 
B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. 
C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. 
D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. 
Câu 69: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành xenlulôzơ, phương pháp không được sử dụng là 
A. chuyển gen bằng plasmit. 	B. chuyển gen bằng thực khuẩn thể. 
C. chuyển gen trực tiếp qua ống phấn. 	D. chuyển gen bằng súng bắn gen. 
Câu 70: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây? 
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen. 	 B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. 
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính. D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen. 
Câu 71: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmic trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
Câu 72: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
	(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.	 (2) Nuôi cấy hạt phấn.
	(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.	 (4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
	A. 2.	B. 1.	C. 4.	D. 3.
Câu 73. Trong kĩ thuật chuyển gen, để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, người ta không sử dụng những cấu trúc nào sau đây làm thể truyền? (1) Plasmit.	(2) ARN.	(3) Ribôxôm.	(4) ADN thể thực khuẩn.
A. (1), (2).	B. (2), (3).	C. (3), (4).	D. (1), (4).
Câu 74: Để tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt giúp vận chuyển đi xa hoặc bảo quản lâu dài mà không bị hỏng, cần áp dụng phương pháp nào sau đây?
A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến nhân tạo.	C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
Câu 75: Giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống 
A. bằng công nghệ gen. 	B. bằng công nghệ tế bào. 
C. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. 	D. bằng phương pháp gây đột biến. 
Câu 76: Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng :	
A. phương pháp cấy truyền phôi. 	B. phương pháp lai xa và đa bội hoá. 
C. phương pháp nhân bản vô tính. 	D. công nghệ gen. 
Câu 77: Giống cây trồng nào sau đây đã được tạo ra nhờ thành tựu của công nghệ gen?
A. Giống lúa IR22.	B. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β- carôten.
C. Giống dâu tằm tam bội.	D. Giống dưa hấu tam bội.
Câu 78. Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. 
(2) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
(3) Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
(4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
(5) Tạo giống cây trồng song nhị bội hữu thụ.
Có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng công nghệ gen?
A. 3.	B. 2.	C. 4.	D. 5.
Câu 79: Cho các thành tựu sau: 
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 	(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. 
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β trong hạt. 	(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. 
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là 
A. (3) và (4). 	B. (1) và (3). 	C. (1) và (2). 	D. (2) và (4). 
Câu 80: Cho các thành tựu:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia.
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao. Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật di truyền là:
A. (3), (4).	B. (1), (2).	C. (1), (3).	D. (1), (4).
CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
Câu 1: Ở người, bệnh, tật hoặc hội chứng di truyền nào sau đây là do đột biến nhiễm sắc thể? 
A. Bệnh bạch tạng và hội chứng Đao. 	B. Bệnh phêninkêto niệu và hội chứng Claiphentơ. 
C. Bệnh ung thư máu và hội chứng Đao. 	D. Tật có túm lông ở vành tai và bệnh ung thư máu. 
Câu 2: Bệnh nào sau đây không phải là bệnh di truyền phân tử:
	A. Ung thư máu. 	B. Các bệnh về hemoglobin.
	C. Các bệnh về yếu tố đông máu. 	D. Các bệnh về protein huyết thanh.
Câu 3: Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người: 
(1) Bệnh phêninkêto niệu. 	(2) Hội chứng Đao. 	(3) Hội chứng Tơcnơ. 	(4) Bệnh máu khó đông. 
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là 
A. (3) và (4). 	B. (2) và (3). 	 C. (1) và (2). 	D. (1) và (4). 
Câu 4: Ở người, hội chứng Tơcnơ là dạng đột biến 
A. thể không (2n-2). 	 B. thể một (2n-1). 	 C. thể ba (2n+1). 	D. thể bốn (2n+2). 
Câu 5: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n – 1)? 
A. Hội chứng AIDS. 	B. Bệnh hồng cầu hình liềm. 	C. Hội chứng Tơcnơ. 	D. Hội chứng Đao. 
Câu 6: Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba?
A. Hội chứng Đao.	B. Bệnh phêninkêto niệu.	C. Hội chứng Tơcnơ.	D. Bệnh ung thư vú.
Câu 7: Trong tương lai, một số gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người có thể được thay thế bằng các gen lành nhờ ứng dụng của phương pháp nào sau đây?
	A. Gây đột biến bằng tác nhân vật lí. 	B. Gây đột biến bằng tác nhân hóa học.
	C. Công nghệ tế bào.	 	D. Liệu pháp gen. 
Câu 8: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp	 
B. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường
C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ	 
D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21
Câu 9: Ở người, những hội chứng nào sau đây là do đột biến số lượng nhiễm sắc thể xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể thường?
A. Hội chứng Đao và hội chứng Tơcnơ.	B. Hội chứng Etuôt và hội chứng Claiphentơ.
C. Hội chứng Patau và hội chứng Etuôt.	D. Hội chứng Đao và hội chứng Claiphentơ.
Câu 10: Cho các tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: 
(1) Tật dính ngón tay 2 và 3. 	 (2) Hội chứng Đao. 	 (3) Hội chứng Claiphentơ. 	(4) Hội chứng Etuôt. 
Các tật và hội chứng di truyền do đột biến xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính là 
A. (3) và (4). 	B. (2) và (4). 	C. (2) và (3). 	D. (1) và (3). 
Câu 11: Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? 
A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. 	B. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. 
C. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. 	D. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao. 
Câu 12: Bệnh phênikitô niệu là bệnh di truyền do:
	A. đột biến gen trội nằm ở NST thường.	B. đột biến gen lặn nằm ở NST thường.
	C. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X.	D. đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
Câu 13: Bệnh nào sau đây được xác định bằng phương pháp di truyền học phân tử?
	A. Bệnh hồng cầu hình liềm. B. Bệnh bạch tạng.	 C. Bệnh máu khó đông.	 D. Bệnh mù màu đỏ-lục.
Câu 14: Những rối loạn trong phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính khi giảm phân hình thành giao tử ở người mẹ, theo dự đoán ở đời con có thể xuất hiện hội chứng 
	A. 3X, Claiphentơ.	B. Tơcnơ, 3X.	C. Claiphentơ.	D. Claiphentơ, Tơcnơ, 3X.
Câu 15: Người mắc hội chứng Đao tế bào có
A. NST số 21 bị mất đoạn. B. 3 NST số 21.	 C. 3 NST số 13.	 D. 3 NST số 18.
Câu 16: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện của bệnh di truyền nào dưới đây?
A. Hội chứng Đao.	B. Hội chứng Tơcnơ.	C. Hội chứng Claiphentơ.	D. Bệnh phêninkêtô niệu.
Câu 17: Ở người, hội chứng Claiphentơ có kiểu nhiễm sắc thể giới tính là:
	A. XXY.	B. XYY.	C. XXX.	D. XO.
Câu 18: Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây không phải do đột biến nhiễm sắc thể gây ra?
	A. Hội chứng Tơcnơ.	B. Hội chứng Đao.	 C. Hội chứng Claiphentơ.	 D. Hội chứng AIDS.
Câu 19: Một số bệnh, tật và hội chứng di truyền chỉ gặp ở nữ mà không gặp ở nam:
	A. Hội chứng 3X, hội chứng Tơcnơ.	B. Hội chứng Claiphentơ, tật dính ngón tay 2 và 3.
	C. Bệnh ung thư máu, hội chứng Đao.	D. Bệnh mù màu, bệnh máu khó đông.
Câu 20: Khi nói về các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. 
B. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. 
C. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. 
D. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. 
Câu 21. Ở người, bệnh nào sau đây do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định?
A. Ung thư máu.	B. Máu khó đông.	C. Bạch tạng. 	D. Phêninkêto niệu.
Câu 22. Cho biết một số bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người:
(1) Tật có túm lông trên vành tai.	(2) Hội chứng Đao.	(3) Bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
(4) Bệnh phêninkêto niệu. 	(5) Bệnh bạch tạng. 	(6) Hội chứng Tơcnơ. (7) Bệnh ung thư máu. 
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền là do đột biến gen?
A. 4.	B. 6.	C. 3.	D. 5.
Câu 23: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành
	A. Di truyền Y học.	B. Di truyền học tư vấn.	 C. Di truyền Y học tư vấn.	 D. Di truyền học Người.
Câu 24: Mục đích của di truyền tư vấn là:
	(1) giải thích nguyên nhân, cơ chế về khả năng mắc bệnh di truyền ở thế hệ sau. 
	(2) cho lời khuyên về kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen lặn. 
	(3) cho lời khuyên về sinh sản để hạn chế việc sinh ra những đứa trẻ tật nguyền.
	(4) xây dựng phả hệ di truyền của những người đến tư vấn di truyền.
Phương án đúng: A. (1), (2), (4).	B. (1), (2), (3).	C. (1), (3), (4).	D. (2), (3), (4).
Câu 25. Việc đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ dựa vào cơ sở
A. chỉ số hình thái giảo phẩu.	B. chỉ số IQ.
C. chỉ số IQ là thứ yếu.	D. kết hợp chỉ số IQ và các yếu tố khác.
Câu 26. người mang bệnh phêninkêtô niệu biểu hiện
 A. mất trí.	B. tiểu đường.	C. máu khó đông.	D. mù màu.
Câu 27. U ác tính khác u lành như thế nào?
 A. Tăng sinh không kiểm soát được ở một số loại tế bào.
 B. Các tế bào của khối u có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
 C. Tăng sinh có giới hạn ở một số loại tế bào.
 D. Các tế bào của khối u không có khả năng tách khỏi mô ban đầu di chuyển đến các nơi khác tạo nên nhiều khối u khác nhau.
Câu 28: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp
	A. nghiên cứu tế bào học.	B. nghiên cứu di truyền phân tử.
	C. nghiên cứu phả hệ.	D. nghiên cứu di truyền quần thể.
Câu 29: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là
	A. liệu pháp gen. B. sửa chữa sai hỏng di truyền.	 C. phục hồi gen.	 D. gây hồi biến.
Câu 30: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?
	A. Phát hiện gen nằm trên NST thường.	B. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
	C. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.	D. Phát hiện đột biến cấu trúc NST. 
Câu 31: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào về tính trạng này?
	A. P: Aa x Aa	B. P: Aa x AA	C. P: AA x AA	D. P: XAXa x XAY
Câu 32: Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hãy xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
	A. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.	B. (1)XaXa, (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
	C. (1)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY.	D. (1)XX, (2)XYa, (3)XYa, (4)XX, (5)XYa.
Câu 33: Ở người, gen M quy định mắt phân biệt màu bình thường, alen đột biến m quy định bệnh mù màu, các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X di truyền liên kết với giới tính. Nếu bố có kiểu gen XMY, mẹ có kiểu gen XMXm thì khả năng sinh con trai bệnh mù màu của họ là: A. 25%	B. 12,5%	C. 6,25%	D. 50%
Câu 34: Ở người, gen A quy định da bình thường, alen đột biến a quy định da bạch tạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong 1 gia đình thấy có bố mẹ đều bình thường nhưng con trai họ bị bạch tạng. Xác suất sinh người con trai da bạch tạng này là bao nhiêu? A. 37,5%	B. 25%	C. 12,5%	D. 50%
Câu 35: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố mẹ có mang gen tiềm ẩn, thì xác suất con của họ bị mắc bệnh này là A. 1/2.	B. 1/4.	C. 1/6.	D. 1/8.
PHẦN TIẾN HÓA
BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ
Câu 1.Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C.cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D.có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 2.Cơ quan tương tự là những cơ quan
A.có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
B.cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo gi

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2020_20.docx
Bài giảng liên quan