Đề cương ôn tập học kỳ I môn GDCD Lớp 10 - Năm học 2020-2021
Câu nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. B. Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng.
C. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão.D. Cái răng cái tóc là vóc con người.
Câu nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức?
A. Cái ló khó cái khôn. B. Con vua thì lại làm vua.
C. Con hơn cha là nhà có phúc. D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
Câu nào dưới đây không nói về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức?
A. Học đi đôi với hành. B. Đi một ngày đàng, học một sang khôn.
C. Trăm hay không bằng tay quen . D. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
Trong cuộc sống học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng
A. hoạt động thực tiễn. B. nghiên cứu khoa học.
C. đào tạo nhân lực. D. hoạt động sản xuất.
Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để
A. cải tạo xã hội. B. xây dựng xã hội. C. cải tạo con người. D. xây dựng văn hóa.
Con người là mục tiêu phát triển của xã hội nên con người cần được
A. bảo vệ B. chăm sóc C. tự do D. hoàn thiện
động thực tiễn? A. Hoạt động sản xuất của cải vật chất. B. Hoạt động chính trị xã hội. C. Hoạt động thực nghiệm khoa học. D. Trái Đất quay quanh mặt trời. Câu nào dưới đây thể hiện vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức? A. Trăng quầng trời hạn, trăng tán trời mưa. B. Con hơn cha, nhà có phúc. C. Gieo gió gặt bão. D. Ăn cây nào rào cây ấy. Câu nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. B. Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng. C. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão.D. Cái răng cái tóc là vóc con người. Câu nào dưới đây thể hiện thực tiễn là động lực của nhận thức? A. Cái ló khó cái khôn. B. Con vua thì lại làm vua. C. Con hơn cha là nhà có phúc. D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Câu nào dưới đây không nói về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Học đi đôi với hành. B. Đi một ngày đàng, học một sang khôn. C. Trăm hay không bằng tay quen . D. Dốt đến đâu học lâu cũng biết. Trong cuộc sống học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng A. hoạt động thực tiễn. B. nghiên cứu khoa học. C. đào tạo nhân lực. D. hoạt động sản xuất. Nhu cầu về cuộc sống tốt đẹp hơn là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để A. cải tạo xã hội. B. xây dựng xã hội. C. cải tạo con người. D. xây dựng văn hóa. Con người là mục tiêu phát triển của xã hội nên con người cần được A. bảo vệ B. chăm sóc C. tự do D. hoàn thiện Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống tự do, hạnh phúc, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là mục tiêu cao cả của A. chủ nghĩa xã hội. B. chủ nghĩa tư bản. C. chủ nghĩa không tưởng. D. chủ nghĩa thực dân. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn được tự do” là thể hiện mục tiêu xây dựng A. chủ nghĩa xã hội. B. con người mới. C. tư tưởng mới. D. văn hóa mới. Hành động nào dưới đây không góp phần vào sự tiến bộ và phát triển của đất nước? A. Học tập để trở thành người lao động mới. B. Tham gia bảo vệ môi trường. C. Chung tay đẩy lùi đại dịch HIV/AIDS . D. Chỉ thích tiêu dùng hàng ngoại. Luận điểm sau đây của Phoi-ơ-bắc: “Không phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình” đã bác bỏ luận điểm nào về nguồn gốc của loài người? A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội. C. Con người làm ra lịch sử của chính mình. D. Chúa tạo ra con người. Hưởng ứng Ngày Môi trường Thế giới, lớp 10A có rất nhiều bạn tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường do địa phương phát động, nhưng còn một số bạn không muốn tham gia. Hãy chọn cách xử sự đúng nhất? A. Không tham gia vì sợ ảnh hưởng đến việc học. B. Tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia. C. Khuyên các bạn không nên tham gia. D. Chế giễu những bạn tham gia. Sản xuất của cải vật chất là đặc trưng riêng chỉ có ở con người. Đó là quá trình lao động có A. mục đích. B. lợi ích. C. lợi nhuận. D. thu nhập. Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học? A. Thế giới tồn tại khách quan. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. C. Giới tự nhiên là cái sẵn có. D. Kim loại có tính dẫn điện. Nội dung nào dưới đây thuộc kiến thức triết học? A. Hiện tượng oxi hóa của kim loại. B. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. C. Sự hình thành và phát triển của xã hội. D. Hơi nước gặp lạnh ngưng tụ thành mưa. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới đây là đúng? A. Mọi sự vận động đều là phát triển. B. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau. C. Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển. D. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động. Khi xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới vật chất, chúng ta phải lưu ý những điều gì dưới đây? A. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái bất biến. B. Xem xét sự vật hiện tượng trong trạng thái vận động, biến đổi không ngừng. C. Xem xét sự vật hiện tượng trong hoàn cảnh cụ thể của nó để tránh nhầm lẫn. D. Xem xét sự vật hiện tượng trong hình thức vận động cao nhất của nó. Hai mặt đối lập liên hệ gắn bó với nhau, làm tiền đề tồn tại cho nhau, Triết học gọi đó là A. sự khác nhau giữa các mặt đối lập. B. sự phân biệt giữa các mặt đối lập. C. sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. D. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. Biểu hiện nào dưới đây là mâu thuẫn theo quan điểm Triết học? A. Giai cấp nông dân đấu tranh chống lại địa chủ trong xã hội phong kiến. B. Nam và Lan hiểu lầm nhau dẫn đến to tiếng. C. Mĩ thực hiện chính sách cấm vận I-ran. D. Hai gia đình hàng xóm tranh chấp đất đai. Quan điểm nào dưới đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa lượng và chất? A. Lượng đổi làm cho chất đổi. B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng. C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật. D. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. Đối với mỗi phân tử nước, .............. là số nguyên tử tạo thành nó, tức 2 nguyên tử hidrô và 1 nguyên tử ôxi. A. chất B. lượng C. chất mới D. độ Nội dung nào dưới đây là đặc trưng của phủ định siêu hình? A. Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài. B. Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật. C. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. D. Sự phủ định diễn ra do ảnh hưởng của hoàn cảnh sống. Theo Triết học Mác – Lênin cái mới phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Đó là sự A. phủ định sạch trơn. B. phủ định của phủ định. C. ra đời của các sự vật. D. thay thế các sự vật, hiện tượng Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng, được gọi là A. nhận thức. B. cảm giác. C. tri thức. D. thấu hiểu. Quá trình nhận thức diễn ra phức tạp, gồm A. hai giai đoạn. B. ba giai đoạn. C. bốn giai đoạn. D. năm giai đoạn. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn? A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần. B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất. C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động. D. Thực tiễn chỉ là những hoạt động khách quan. Việc làm nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất vật chất? A. Sáng tạo máy bóc hành tỏi. B. Nghiên cứu giống lúa mới. C. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà. D. Quyên góp ủng hộ người nghèo. Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí? A. Cá không ăn muối cá ươn. B. Học thày không tày học bạn. C. Ăn vóc học hay. D. Con hơn cha là nhà có phúc. Các nhà khoa học tìm ra vắc – xin phòng bệnh và đưa vào sản xuất. điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức . D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức? A. Mục đích của nhận thức . B. Động lực của nhận thức. C. Cơ sở của nhận thức. D. Tiêu chuẩn của chân lí. Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức? A. Làm kế hoạch nhỏ. B. Làm từ thiện. C. Học tài liệu sách giáo khoa. D. Tham quan du lịch. Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là A. Cơ sở của nhận thức. B. Mục đích của nhận thức. C. Động lực của nhận thức. D. Tiêu chuẩn của chân lí. Con người là chủ thể lịch sử nên con người cần được tôn trọng và đảm bảo các A. quyền chính đáng. B. quyền ưu tiên. C. quyền bình đẳng. D. quyền mưu cầu lợi ích. Mục đích của mọi sự tiến bộ xã hội là vì A. sự tồn tại của con người . B. sự phát triển của con người. C. hạnh phúc của con người. D. cuộc sống của con người. Yếu tố nào dưới đây là giá trị tinh thần mà con người sáng tạo nên? A. Máy móc phục vụ trong nông nghiệp. B. Áo dài truyến thống của phụ nữ Việt Nam. C. Phương tiện sinh hoạt. D. Nhà ở. Hoạt động, biểu hiện nào dưới đây không đe dọa cuộc sống của con người? A. Thất nghiệp. B. Mù chữ. C. Tệ nạn xã hội. D. Lao động. Con người tạ ra các giá trị tinh thần dựa trên A. sự mách bảo của thần linh B. bản năng sinh tồn của con người C. các quy luật tự nhiên D. đời sống sinh hoạt hằng ngày Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây: “Cuộc cách mạng xã hội thay thế (1) . . . . . . lỗi thời bằng (2). . . . . . . mới tiến bộ hơn.” A. (1) công cụ lao động; (2) công cụ lao động. B. (1) đối tượng lao động; (2) đối tượng lao động. C. (1) tư liệu lao động; (2) tư liệu lao động. D. (1) quan hệ sản xuất; (2) quan hệ sản xuất. Xây dựng củng cố và phát triển nền đạo đức ở nước ta hiện nay có ý nghĩa to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt nam hiện đại,mà còn góp phần xây dựng, phát triển A. Sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam. B. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. C. Nền dân chủ XHCN Việt Nam. D. Nền văn hoá tiên tiến , đậm đà bản sắc dân tộc. Đỉnh cao của sự phát triển xã hội là A. con người được phát triển tự do. B. không còn chế độ bóc lột người. C. con người sống trong một xã hội tự do phát triển cá nhân. D. xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản. Hiện nay, một số hộ nông dân sử dụng hóa chất cấm trong chăn nuôi. Em đồng tình với ý kiến nào dưới đây? A. Việc làm này giúp người nông dân tăng năng suất lao động. B. Việc làm này giúp người nông dân rút ngắn thời gian chăn nuôi. C. Việc làm này đi ngược lại với mục tiêu phát triển của chủ nghĩa xã hội. D. Việc làm này giúp người nông dân mua được thực phẩm rẻ hơn. Triết học có vai trò nào dưới đây đối với hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn của con người? A. Vai trò đánh giá và cải tạo thế giới đương đại. B. Vai trò thế giới quan và phương pháp đánh giá. C. Vai trò định hướng và phương pháp luận. D. Vai trò thế giới quan và phương pháp luận chung. Quan niệm cho rằng ý thức là cái có trước và là cái sản sinh ra giới tự nhiên, sản sinh ra vạn vật, muôn loài thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào ? A. Duy vật B. Duy tâm C. Nhị nguyên luận D. Duy tân. Trí tuệ của con người đã phát triển không ngừng, từ việc chế tạo ra công cụ lao động thô sơ đến những máy móc tinh vi là thể hiện sự phát triển trong lĩnh vực nào dưới đấy? A. Tự nhiên B. Xã hội C. Tư duy D. Lao động Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới đây là đúng? A. Mọi sự vận động đều là phát triển. B. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau. C. Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển. D. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động. Ý kiến nào dưới đây về sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là đúng? A. Đấu tranh và thống nhất đều là tương đối. B. Đấu tranh và thống nhất đều là tuyệt đối. C. Đấu tranh là tuyệt đối, thống nhất là tương đối. D. Đấu tranh là tương đối, thống nhất là tuyệt đối. “Trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ trong xã hội phong kiến, mà đỉnh cao là thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã dẫn đến việc thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Đoạn văn trên thể hiện những quy luật nào của Triết học? A. Quy luật mâu thuẫn, quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định. B. Quy luật mâu thuẫn, quy luật phủ định của phủ định, quy luật biến đổi. C. Quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định, quy luật tiến hóa. D. Quy luật lượng – chất, quy luật vận động, quy luật phủ định của phủ định. Biều hiện nào dưới đây chỉ ra cách thức làm thay đổi chất của sự vật, hiện tượng? A. Liên tục thực hiện các bước nhảy. B. Kiên trì tích lũy về lượng đến một mức cần thiết. C. Bổ sung cho chất những nhân tố mới. D. Thực hiện các hình thức vận động. Câu nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ biện chứng giữa chất và lượng? A. Lượng biến đổi dẫn đến chất biến đổi. B. Chất quy định lượng. C. Chất và lượng luôn có sự tác động lẫn nhau. D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng. Khẳng định nào dưới đây là đúng khi nói về phủ định biện chứng? A. Có trăng quên đèn. B. Có mới nới cũ. C. Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ. D. Rút dây động rừng. Cái mới ra đời phải trải qua quá trình đấu tranh giữa A. Cái mới và cái cũ. B. Cái hoàn thiện và cái chưa hoàn thiện. C. Cái trước và sau. D. Cái hiện đại và truyền thống. Nhận thức cảm tính giúp cho con người nhận thức sự vật, hiện tượng một cách? A. Cụ thể và sinh động. B. Chủ quan và máy móc. C. Khái quát và trừu tượng . D. Cụ thể và máy móc. Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải luôn A. gắn lí thuyết với thực hành. B. đọc nhiều sách. C. đi thực tế nhiều. D. phát huy kinh nghiệm bản thân. Trường hợp nào dưới đây không phải là hoạt động chính trị - xã hội? A. Ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt. B. Ủng hộ trẻ em khuyết tật. C. Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ. D. Trồng rau xanh cung ứng ra thị trường. Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây? A. Kinh doanh hàng hóa. B. Sản xuất vật chất. C. Học tập nghiên cứu. D. Vui chơi giải trí. Con người thám hiểm vòng quanh trái Đất và chụp ảnh trái đất từ vệ tinh. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí. B. Thực tiễn là động lực của nhận thức. C. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. Thực tiễn là mục đích của nhận thức. Những tri thức về Toán học đều bắt nguồn từ A. thực tiễn. B. kinh nghiệm. C. thói quen. D. hành vi. Tri thức của con người có thể đúng đắn hoặc sai lầm, do đó cần phải đem những tri thức đó kiểm nghiệm qua A. thực tiễn. B. thói quen. C. hành vi. D. tình cảm. Việc làm nào dưới đây không phải là vận dụng mối quan hệ biện chứng giữa thực tiễn và nhận thức? A. Làm kế hoạch nhỏ. B. Làm từ thiện. C. Học tài liệu sách giáo khoa. D. Tham quan du lịch. Chỉ có đem những tri thức mà con người thu nhận được kiểm nghiệm qua thực tế mới đánh giá được tính đúng đắn hay sai lầm của chúng. Điều này thể hiện, thực tiễn là A. Cơ sở của nhận thức. B. Mục đích của nhận thức. C. Động lực của nhận thức. D. Tiêu chuẩn của chân lí. Hành động nào dưới đây là vì con người? A. Sản xuất bom nguyên tử . B. Sản xuất thực phẩm không đảm bảo vệ sinh. C. Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc. D. Chôn lấp rác thải y tế. Xã hội nào dưới đây là xã hội phát triển vì con người? A. Xã hội xã hội chủ nghĩa . B. Xã hội chiếm hữu nô lệ. C. Xã hội nguyên thủy. D. Xã hội phong kiến. Một xã hội phát triển vì con người phải là một xã hội mà ở đó con người được tạo điều kiện để A. học tập. B. lao động. C. phát triển toàn diện. D. có cuộc sống đầy đủ. Hành động nào dưới đây không vì con người? A. Đốt rừng làm nương rẫy . B. Tiêu hủy gia cầm mắc bệnh. C. Bỏ rác đúng rơi quy định. D. Tham gia giao thông đi đúng phần đường quy định. Lịch sử loài người được hình thành khi A. con người tạo ra tiền tệ. B. con người biết sáng tạo ra các giá trị tinh thần. C. chúa tạo ra Adam và Eva. D. con người biết chế tạo ra công cụ lao động. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để A. phát triển kinh tế. B. nâng cao đời sống tinh thần. B. đảm bảo cho con người tồn tại. D. cải tạo xã hội. Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây: “Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng của mình, phải là . . . . . . . phát triển của xã hội.” A. trung tâm B. tiêu chuẩn C. điều kiện D. mục tiêu Vào giờ sinh hoạt lớp, cô giáo nói: “Sáng chủ nhật, lớp ta cử 15 bạn tham gia dự án trồng rừng ngập mặn”. Cô giáo lấy tinh thần xung phong của các bạn trong lớp, nhưng chỉ có lác đác một số bạn giơ tay. Em hãy chọn cách ứng xử đúng nhất? A. Chỉ tham gia khi cô giáo chỉ định. B. Tìm sẵn lí do để từ chối khi cô giáo chỉ định C. Xung phong tham gia và vận động các bạn tham gia D. Lờ đi, coi như không biết. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn được tự do” là thể hiện mục tiêu xây dựng A. chủ nghĩa xã hội . B. con người mới. C. tư tưởng mới. D. văn hóa mới. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống gọi là A. quan niệm sống của con người. B. cách sống của con người. C. thế giới quan. D. lối sống của con người. Quan niệm cho rằng: giữa vật chất và ý thức thì vật chất là cái có trước, cái quyết định ý thức. Thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người, không do ai sáng tạo ra, không ai có thể tiêu diệt được thuộc thế giới quan của trường phái triết học nào sau đây ? A. Duy vật. B. Duy tâm. C. Nhị nguyên luận. D. Duy tân. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển theo chiều hướng vận động nào dưới đây? A. Ngắt quãng. B. Thụt lùi. C. Tuần hoàn. D. Tiến lên. Khẳng định giới tự nhiên đã phát triển từ chưa có sự sống đến có sự sống, là phát triển thuộc lĩnh vực nào dưới đây? A. Tự nhiên. B. Xã hội. C. Tư duy. D. Đời sống. Sự vật, hiện tượng nào dưới đây là mặt đối lập của mâu thuẫn theo quan điểm Triết học? A. Bảng đen và phấn trắng. B. Thước dài và thước ngắn. C. Mặt thiện và ác trong con người. D. Cây cao và cây thấp. Trong đời sống văn hóa ở nước ta hiện nay, bên cạnh những tư tưởng văn hóa tiến bộ còn tồn tại những hủ tục lạc hậu. Cần làm gì để xây dựng nền văn hóa mới xã hội chủ nghĩa theo quan điểm mâu thuẫn Triết học? A. Giữ nguyên đời sống văn hóa như hiện nay. B. Đấu tranh xóa bỏ những hủ tục. C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa thế giới. D. Phát huy truyền thống văn hóa dân tộc. Cách hiểu nào dưới đây là đúng về mối quan hệ giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất là đúng? A. Mọi sự biến đổi về lượng đều dẫn đến sự biến đổi về chất. B. Lượng biến đổi dần dần đạt tới một giới hạn nhất định làm cho chất biến đổi. C. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. D. Lượng biến đổi liên tục làm cho chất thay đổi. Đối với mỗi quốc gia, lượng là..............., diện tích lãnh thổ của nước ấy. A. tài sản C. dân số B. sản phẩm D. thu nhập người dân Khẳng định nào dưới đây không đúng về phủ định biện chứng? A. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ. B. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng. C. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục. D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới. Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Điều này chỉ ra A. nguồn gốc phát triển của sự vật, hiện tượng. B. cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng. C. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng. D. quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng. Nhận thức cảm tính cung cấp cho nhận thức lí tính những A. tài liệu cụ thể. B. tài liệu cảm tính. C. hình ảnh cụ thể. D. hình ảnh cảm tính. Nhận thức gồm hai giai đoạn nào dưới đây? A. So sánh và tổng hợp. B. Cảm tính và lí tính. C. Cảm giác và tri giác. D. So sánh và phân tích. Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là hoạt động nào dưới đây? A. Kinh doanh hàng hóa. B. Sản xuất vật chất. C. Học tập nghiên cứu. D. Vui chơi giải trí. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức. C. Thực tiễn là động lực của nhận thức. D. Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý. Các tri thức khoa học chỉ có giá trị khi được vận dụng vào t
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ky_i_mon_gdcd_lop_10_nam_hoc_2020_2021.docx