Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì I môn Công nghệ Lớp 10 - Năm học 2020 2021
Câu 1: Hệ thống sản xuất giống cây trồng có thể tóm tắt:
a. Hạt giống Siêu nguyên chủng (SNC) Xác nhận (XN) Nguyên chủng (NC)
b. Hạt giống nguyên chủng Siêu nguyên chủng Xác nhận
c. Hạt giống Siêu nguyên chủng Nguyên chủng Xác nhận
d. Hạt giống Nguyên chủng Xác nhận Siêu nguyên chủng
Câu 2: Hạt giống được tạo ra từ giống Nguyên chủng để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà, đó chính là :
Giống Siêu nguyên chủng c. Giống Nguyên chủng
Giống Xác nhận d. Giống Đại trà
Câu 3: Quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì ở cây trồng tự thụ phấn:
a. Vật liệu khởi đầu Cây ưu tú Nguyên chủng Siêu nguyên chủng Xác nhận
b. Hạt tác giả( SNC) Cây ưu tú Nguyên chủng Siêu nguyên chủng Xác nhận
c. Vật liệu khởi đầu Cây ưu tú Nguyên chủng Siêu nguyên chủng Xác nhận
d. Hạt tác giả( SNC) Cây ưu tú Siêu nguyên chủng Nguyên chủng Xác nhận
hực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến - Sản xuất hàng hóa xuất khẩu Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay 1. Thành tựu : - Nổi bật nhất là sản lượng lương thực tăng liên tục - Đã hình thành các ngành sản xuất hàng hóa với các vùng sản xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu - Nhiều sản phẩm đã được xuất khẩu ra thị trường quốc tế 2. Hạn chế : - năng xuất, chất lượng sản phẩm còn thấp - Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở vật chất bảo quản chế biến còn lạc hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nần sản xuất hàng hóa chất lượng cao Phương hướng, nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta - Tăng cường sản xuất lương thực để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia - đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa ngành này thành ngành sản xuất chính - Xây dựng một nền nông nghiệp tăng trưởng nhanh và bền vững theo hướng nông nghiệp sinh thái – Một nền nông nghiệp sản xuất đủ lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu nhưng không gây ô nhiễm và suy thoái môi trường - Áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chọn, tạo giống vật nuôi, cây trồng để nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm - Đưa tiến bộ khoa học kĩ thuật vào khâu bảo quản, chế biến sau thu hoạch để giảm bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất lượng nông, lâm, thủy sản. Bài 2 : KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG Em hiểu thế nào là khảo nghiệm giống cây trồng ? Đưa giống mới chọn tạo hay nhập nội trồng thử ở các vùng sinh thái khác nhau, hệ thống luân canh khác nhau để đánh giá mức độ phù hợp của giống Mục đích, ý nghĩacủa công tác khảo nghiệm giống cây trồng (SGK) Nội dung ( quy trình ) khảo nghiệm giống là tiến hành 3 nội dung thí nghiệm : Thí nghiệm so sánh giống : Thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật : Thí nghiệm sản xuất quảng cáo : . Tại sao phải khảo nghiệm giống khi đưa giống mới vào sản xuất đại trà ? Nếu không khảo nghiệm mà đưa giống mới vào trồng sẽ xảy ra 1 trong 2 trường hợp : Điều kiện sống phù hợp cây cho năng suất, chất lượng cao Điều kiện sống không phù hợp cây sinh trưởng phát triển kém, năng suất, chất lượng thấp nông dân mất mùa tổn thất về kinh tế => Phải khảo nghiệm giống trước khi đưa giống mới vào sản xuất đại trà để tránh rủi ro. Bài 3,4 : SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG Sản xuất giống cây trống có 3 mục đích (SGK) Hệ thống sản xuất giống cây trồng là : Bắt đầu từ khi nhận hạt giống do các cơ quan chọn tạo giống cung cấp đến khi nhận được một lượng lớn hạt giống cung cấp cho sản xuất đại trà Gồm 3 giai đoạn : (SGK) Qui trình sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn Sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn theo sơ đồ duy trì ( SGK) Sản xuất giống cây trồng thụ phấn chéo (SGK) So sánh với sản xuất giống cây trồng tự thụ phấn : giống nhau : Đều tiến hành theo trình tự sản xuất hạt giống SNC -> NC -> XN Đều tiến hành đánh giá chọn lọc giống Khác nhau : - Tiến hành ở khu cách ly ( Tránh hạt phấn bay theo gió từ khu sản xuất lận cận vào thụ phấn cho cây giống đang sản xuất ) - Chọn lọc cá thể là chủ yếu - Chọn lọc ( loại bỏ ) cây xấu trước khi tung phấn (Tránh hạt phấn của cây xấu thụ phấn cho cây tốt làm giảm chất lương của giống ) Sản xuất giống ở cây trồng nhân giống vô tính gồm 3 giai đoạn (SGK) Sản xuất giống cây rừng gồm 2 giai đoạn (SGK). Vì Cây rừng thời gian sinh trưởng dài, thường ở nơi địa hình hiểm trở rừng núi Bài 5 XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT Chuẩn bị ( SGK) Qui trình thực hành (SGK) Giải thích tại sao hạt bị nhuộm màu là hạt chết ? Màng tế bào sống có tính thấm chọn lọc. Cho những chất có lợi vào, không cho các chất có hại vào. Các tế bào bao quanh hạt, giống như một màng thấm chọn lọc không cho thuốc nhuộm ( là chất có hại ) thấm vào trong -> là hạt sống. Các tế bào bao quanh hạt bị tổn thương, hư hại hay đã chết mất khả năng chọn lọc, thuốc nhuộm tự do thấm vào bên trong hạt làm cho hạt bị nhuộm màu -> Hạt đã chết Bài 6 ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO TRONG NHÂN GIỐNG CÂY TRỒNG NÔNG, LÂM NGHIỆP Khái niệm (SGK) Cơ sở khoa học ( SGK) Ý nghĩa (SGK) Qui trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào (SGK) Tại sao chọn vật liệu nuôi cấy là mô phân sinh ? Mô phân sinh là các tế bào chưa phân hóa, còn non khả năng phân chia mạnh => Điều khiển sự phát sinh hình thái của tế bào thực vật dễ hơn, tỉ lệ thành công cao hơn Khử trùng có tác dụng khử sạch bệnh không ? Không. Vì bệnh là các loại VK, VR xâm nhập vào bên trong tế bào thực vật. Khử trùng có tác dụng làm sạch mẫu cắt để tránh sự xâm nhập của VSV làm thối hỏng mẫu cắt Bài 7 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG Keo đất và khả năng hấp phụ của đất (SGK) Phản ứng của dung dịch đất ( SGK) Độ phì nhiêu của đất (SGK) Đất trồng có những tính chất nào ? Biện pháp cải tạo tính chất của đất trồng ? Đất trồng có 3 tính chất : 1- Khả năng hấp phụ của đất – Biện pháp cải tạo : Tăng lượng keo đất : Tưới nước phù xa, bón bùn ao, bón nhiều phân hữu cơ 2- Phản ứng của dung dịch đất –Biện pháp cải tạo : Đất chua : Bón vôi. Đất kiềm : Bón phân hóa học có gốc axít mạnh như KCL, (NH4)SO4, . ..) 3- Độ phì nhiêu của đất – Biên pháp cải tạo : Tăng lượng keo đất, khử chua : Bón nhiều phân hữu cơ, phân hóa học, vôi hợp lý, cày xới, tới nước giữ ẩm cho đất, luân canh hợp lý các loại cây trồng,.) Bài 8 XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT Chuẩn bị (SGK) Qui trình thực hành ( SGK ) Cùng loại đất độ PHH2O và độ PHKCL. Độ PH nào cao hơn ? Tại sao ? PHH2O > PHKCl. Vì khi cho H2O vào đất xác định được độ chua hoạt tính của đất. Khi cho dung dịch KCL 1N vào đất xác định được độ chua tiềm tàng của đất lớn hơn độ chua hoạt tính ( có thể giải thích bằng phương trình phản ứng trao đổi ion của keo đất ) Bài 9 BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT XÁM BẠC MÀU, ĐẤT XÓI MÒN MẠNH TRƠ SỎI ĐÁ Cải tạo và sử dụng đất xám bạc màu Nguyên nhân hình thành (SGK) Tính chất của đất xám bạc màu (SGK) Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng (SGK) Cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá Nguyên nhân hình thành (SGK) Tính chất của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá (SGK) Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng (SGK) Giải thích tại sao đất xám bạc màu ( đất trơ sỏi đá) mang các tính chất xấu ? Vì các nguyên nhân hình thành của đất đó. Chỉ ra từng nguyên nhân Cho biết tác dụng của từng biện pháp cải tạo ? Chỉ ra tác dụng của tửng biện pháp cải tạo được tính chất nảo, khắc phục nguyên nhân hình thành nào ? CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 10 ************************** Chương I: TRỒNG TRỌT, LÂM NGHIỆP ĐẠI CƯƠNG Bài 2: KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG Câu 1: Những ý nào sau đây không đúng khi nói về mục đích của công tác khảo nghiệm giống cây trồng? Xác định được năng suất và chất lượng sản phẩm của giống mới Biết được những yêu cầu của giống đối với kỹ thuật canh tác Nhằm tạo ra số lượng giống mới , giống tốt phục vụ sản xuất đại trà Xác định mức độ phù hợp của giống mới đối với điều kiện môi trường cụ thể Câu 2: Câu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng Cung cấp thông tin chủ yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác và hướng sử dụng của những giống mới được công nhận Đưa giống tốt phổ biến nhanh vào sản xuất Giúp người sản xuất có được những biện pháp kỹ thuật đúng, phù hợp giống mới Giúp người sản xuất khẳng định về việc nên hay không nên sử dụng giống mới vào sản xuất đại trà Câu 3 : Hãy sắp xếp các thí nghiệm trong quy trình khảo nghiệm giống cây trồng theo trật tự đúng. Thí nghệm kiểm tra kỹ thuật Thí nghiệm so sánh giống Thí nghiệm trên đồng ruộng Thí nghiệm sản xuất quảng cáo Câu 4 : Trong những đặc điểm sau, đặc điểm nào không phải chỉ tiêu của thí nghiệm so sánh giống trong công tác khảo nghiệm giống cây trồng. Xây dựng kỹ thuật gieo trồng phù hợp với giống mới Năng suất, chất lượng sản phẩm nông sản Chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển Tính chống chịu sâu bệnh và điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi Câu 5: Mục đích của thí nghiệm so sánh giống trong công tác khảo nghiệm giống là gì? Xây dựng kỹ thuật gieo trồng phù hợp với giống mới Xác định giống mới có ưu điểm vượt trội so với giống củ hay không để có hay không nên tiếp tục khảo nghiệm Đánh giá giống mới về mọi mặt để đưa giống mới vào sản xuất đại trà. Tất cả các ý trên Câu 6 ; Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kỹ thuật là: Xác định giống mới có ưu điểm vượt trội so với giống cũ hay không để có hay không nên tiếp tục khảo nghiệm Đánh giá giống mới về mọi mặt để đưa giống mới vào sản xuất đại trà. Xây dựng kỹ thuật gieo trồng phù hợp với giống mới Nhằm xác định chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của giống mới trước khi đưa giống mới vào sản xuất đại trà Câu 7: Mục đích của thí nghiệm sản xuất quảng cáo là: Xác định giống mới có ưu điểm vượt trội so với giống cũ hay không để có hay không nên tiếp tục khảo nghiệm Đánh giá giống mới về mọi mặt và đưa giống mới vào sản xuất đại trà. Xây dựng kỹ thuật gieo trồng phù hợp với giống mới Nhằm xác định chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của giống mới trước khi đưa giống mới vào sản xuất đại trà Bài 3 + 4: SẢN XUẤT GIỐNG CÂY TRỒNG Câu 1: Hệ thống sản xuất giống cây trồng có thể tóm tắt: Hạt giống Siêu nguyên chủng (SNC)à Xác nhận (XN)à Nguyên chủng (NC) Hạt giống nguyên chủng à Siêu nguyên chủng à Xác nhận Hạt giống Siêu nguyên chủng à Nguyên chủng à Xác nhận Hạt giống Nguyên chủng à Xác nhận àSiêu nguyên chủng Câu 2: Hạt giống được tạo ra từ giống Nguyên chủng để cung cấp cho nông dân sản xuất đại trà, đó chính là : Giống Siêu nguyên chủng c. Giống Nguyên chủng Giống Xác nhận d. Giống Đại trà Câu 3: Quy trình sản xuất giống cây trồng theo sơ đồ duy trì ở cây trồng tự thụ phấn: Vật liệu khởi đầu à Cây ưu tú à Nguyên chủng àSiêu nguyên chủng à Xác nhận Hạt tác giả( SNC)à Cây ưu tú à Nguyên chủng àSiêu nguyên chủng à Xác nhận Vật liệu khởi đầu à Cây ưu tú à Nguyên chủng àSiêu nguyên chủng à Xác nhận Hạt tác giả( SNC)à Cây ưu tú àSiêu nguyên chủng à Nguyên chủng à Xác nhận Câu 4 : Xác định tỷ lệ đúng về năng suất và chất lượng giữa ba cấp giống: Siêu nguyên chủng (SNC) ; Nguyên chủng (NC) ; Xác nhận (XN) a. SNC > XN > NC c. NC > SNC > XN b. SNC > NC > XN d. NC > XN > SNC Câu 5 : Xác nhận tỷ lệ đúng độ không thuần khiết về mặt di truyền giữa ba cấp hạt: Siêu nguyên chủng (SNC) ; Nguyên chủng (NC) ; Xác nhận (XN) a. SNC > XN > NC c. XN > NC > SNC b. SNC > NC > XN d. NC > XN > SNC Câu 6: Sắp xếp cặp phù hợp giữa các giai đoạn sản xuất hạt giống với các sản phẩm của chúng I. Giai đoạn 1 1. Hạt giống xác nhận II. Giai đoạn 2 2. Hạt giống siêu nguyên chủng III. Giai đoạn 3 3. Hạt giống nguyên chủng a. I -1 ; II - 2 ; III -3 c. I – 2 ; II – 1 ; III – 3 b. I – 2 ; II – 3 ; III – 1 d. I – 3 ; II - 2 ; III – 1 Bài 5: THỰC HÀNH – XÁC ĐỊNH SỨC SỐNG CỦA HẠT Câu 1: Khi ngâm hạt giống vào trong dung dịch thuốc thử , sau 15 phút những hạt giống bị nhuộm màu thuốc thử là những hạt chết vì: Vỏ hạt chính là màng tế bào có khả năng cho tất cả các chất vào ra qua màng. Vỏ hạt chính là màng tế bào đã chết nên mất khả năng thấm chọn lọc Cả a và b đều đúng Cả a và b đều sai Câu 2: : Khi ngâm hạt giống vào trong dung dịch thuốc thử , sau 15 phút những hạt giống không nhuộm màu thuốc thử là những hạt sống vì: Vỏ hạt chính là màng tế bào có tính thấm chọn lọc nên các phân tử hạt màu không thấm được qua lớp vỏ vào trong hạt Vỏ hạt là lớp bảo vệ khối tế bào hạt nên các phân tử hạt màu không thể thấm qua lớp vỏ hạt vào trong hạt Cả a và b đều đúng Cả a và b đều sai Câu 3: Chất lượng hạt giống phụ thuộc các tiêu chí nào sau đây? Sức sống của hạt c. Nãy mầm với tỷ lệ cao và đồng đều Không mang mầm mống sâu bệnh d. Cả a , b , c đều đúng Bài 6: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ NUÔI CẤY MÔ TẾ BÀO Câu 1: Vật liệu nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào là: a. Tế bào của mô phân sinh c. Tế bào của mô rễ b. Tế bào của mô lá d. Tế bào của các mô nêu trên Câu 2: Chọn khái niệm đúng nhất về nuôi cấy mô tế bào: Từ một mô tế bào sinh vật, được nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một, hoặc một số cơ thể mới. Từ một mô tế bào thực vật, được nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một, hoặc một số cơ thể mới. Từ một mô tế bào lai, được nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một, hoặc một số cơ thể mới. Từ một mô tế bào đột biến , được nuôi dưỡng trong môi trường nhân tạo thích hợp sẽ tạo ra được một, hoặc một số cơ thể mới. Câu 3: Sắp xếp theo thứ tự đúng của quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào: 1. Tạo rễ 2. Khử trùng bề mặt 3. Cấy cây trong môi trường thích hợp 4. Chọn vật liệu nuôi cấy 5. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo a. 1;2;3;4;5 c. 4;2;5;1;3 b. 4;2;1;5;3 d. 2;4;1;5;3 Câu 4: Đặc điểm của các cây được tạo ra từ công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào: Các cây sinh ra đồng nhất về mặt di truyền và giống với tế bào ban đầu Các cây sinh ra có những biến đổi tốt so với tế bào ban đầu Các cây sinh ra không đồng nhất về mặt di truyền Các cây sinh ra có thể đồng nhất hoặc không đồng nhất về mặt di truyền . Câu 5: Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô tế bào trong nhân giống cây trồng là: Tất cả tế bào sống có tính toàn năng, đều chứa hệ gen quy định kiểu gen của loài và có khả năng sinh sản vô tính để tạo cơ thể mới trong môi trường thích hợp Các tế bào trong cùng cơ thể đều có tính toàn năng, chứa đựng hệ gen quy định kiểu gen của loài và có thể sinh sản để tạo cơ thể mới trong môi trường thích hợp Tế bào sinh vật có tính toàn năng, chứa đựng hệ gen quy định kiểu gen của loài và có khả năng sinh sản vô tính để tạo cây hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp Tế bào thực vật có tính toàn năng, chứa đựng hệ gen quy định kiểu gen của loài và có khả năng sinh sản vô tính để tạo cây hoàn chỉnh trong môi trường thích hợp ĐÁP ÁN: Câu 1 (a) ; Câu 2 (b) ; Câu 3 ( c) ; Câu 4 (a) ; Câu 5 (d) Bài 7 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG Câu 1: Keo đất là những phân tử có kích thước nhỏ bé, có tính chất: Hòa tan trong nước ở trạng thái huyền phu lơ lửng trong dịch đất Không tan trong nước ở trạng thái huyền phù lơ lửng trong dịch đất Không tan trong nước ở trạng thái kết lắng Có thể hòa tan hoặc không hòa tan trong nước phụ thuộc và lượng nước của dịch đất Câu 2: Sắp xếp thứ tự các lớp ion của keo đất tính từ trong ra ngoài Nhân keo ->Lớp ion bất động -> Lớp ion quyết định điện -> Lớp ion khuyếch tán Nhân keo ->Lớp ion bất động -> Lớp ion khuyếch tán ->Lớp ion quyết định điện Nhân keo -> Lớp ion khuyếch tán -> Lớp ion quyết định điện -> Lớp ion bất dộng Nhân keo -> Lớp ion quyết định điện -> Lớp ion bất động ->Lớp ion khuyếch tán Câu 3: Để phân loại keo âm hoặc keo dương ta dựa vào: a. Nhân keo c. Lớp ion bất động b. Lớp ion quyết định điện d. Lớp ion khuyếch tán Câu 4: Khả năng trao đổi ion của keo đất phụ thuộc vào; a. Nhân keo c. Lớp ion bất động b. Lớp ion quyết định điện d. Lớp ion khuyếch tán Câu 5: Chọn thông tin đúng khi bàn về quá trình trao đổi chất giữa đất với cây trồng Keo đất trao đổi chất dinh dưỡng trực tiếp với tế bào của rể cây Keo đất và dung dịch đất cùng trao đổi chất dinh dưỡng với tế bào của rể cây Keo đất gián tiếp trao đổi chất dinh dưỡng với cây thông qua dung dịch đất Chỉ có dung dịch đất trao đổi chất dinh dưỡng trực tiếp với tế bào của rể cây Câu 6: Độ chua hoạt tính trong đất là do nồng độ H+ trong dung dịch đất gây nên do nồng độ AL+++ trong dung dịch đất gây nên do nồng độ H+ và AL+++ bám trên bề mặt keo đất gây nên Tất cả đều đúng Câu 7: Độ chua tiềm tàng trong đất là do nồng độ H+ trong dung dịch đất gây nên do nồng độ AL+++ trong dung dịch đất gây nên do nồng độ H+ và AL+++ bám trên bề mặt keo đất gây nên do nồng độ H+ và AL+++ có trong dung dịch đất Câu 8: Phản ứng kiềm của dung dịch đất là do: trong đất có chứa các muối kiềm bón phân hóa học có tính chất kiềm trong dung dịch đất có chứa NaOH, Ca(OH)2 trên bề mặt keo đất có chứa Na2CO3 ; CaCO3 Câu 9: Độ phì nhiêu của đất là khả năng cung cấp đồng thời và không ngừng nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng và không chứa chất độc hại , đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao cung cấp đủ nước, oxi và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng, đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao cung cấp đồng thời nước, oxi, chất dinh dưỡng , không chứa chất độc hại , đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao cung cấp không ngừng nước, oxi, chất dinh dưỡng , không chứa các chất độc hại, đảm bảo cây trồng đạt năng suất cao Câu 10: Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu phản ứng dung dịch đất là lựa chọn đối tượng cây trồng phù hợp với đất sử dụng hợp lý các loại phân bón phù hợp với đất nhằm xây dựng biện pháp cải tạo đất hợp lý để nâng cao độ phì cho đất lựa chọn giống cây trồng phù hợp với đất, sử dụng các loại phân bón hợp lý để cải tạo và nâng cao độ phì của đất Bài 8 : THỰC HÀNH – XÁC ĐỊNH ĐỘ CHUA CỦA ĐẤT Câu 1: Sắp xếp các bước trong quy trình thực hành theo trật tự đúng Dùng tay lắc đều 15 phút Dùng ống đong 50 ml dung dịch KCl1N đổ vào bình chứa mẫu đất Cân 20 g mẫu đất cho vào bình tam giác dung tích 100 ml Khi chỉ số ổn định 30 giây , đọc và ghi kết quả Dùng máy đo pH cắm vào giữa dung dịch huyền phù khi ta đổ ra cốc a. 2;1;4;3;5 b. 3;2;1;4;5 c. 3;2;1;5;4 d. 2;3;1;5;4 Câu 2: Tại sao lượng KCl 1N lại nhiều hơn lượng đất cần xác định độ chua ? Để phản ứng trao đổi xảy ra hoàn toàn Dể lượng ion H+ bám trên bề mặt keo đất được đẩy hết ra dung dịch Để xác định được độ chua của đất Cả a , b , c đúng Câu 3: Tại sao trong thí nghiệm cần phải lắc đều 15 phút ? Để mẫu đất tan hết trong dung dịch KCl Để có thời gian cho phản ứng trao đổi diễn ra hoàn toàn Cả a và b đúng Cả a và b sai BÀI 9 ->14: BIỆN PHÁP CẢI TẠO ĐẤT -> THỰC HÀNH Câu 1: Những thông tin nào sau đây thuộc đặc điểm của đất xám bạc màu Thành phần nhiều sét, ít mùn, nghèo chất dinh dưởng, đất chua Lớp đất mặt mỏng , nhiều cát sỏi, ít mùn, nghèo dinh dưởng, đất trung tính hoặc kiềm Lớp đất mặt mỏng , nhiều cát sỏi, ít mùn, nghèo dinh dưởng, đất chua d. Lớp đất mặt mỏng , nhiều mùn, nghèo dinh dưởng, đất chua Câu 2: Trong các nguyên nhân gây nên đất xám bạc màu, nguyên nhân nào cơ bản nhất? Do địa hình dốc Do tác động của mưa lên mặt đất Do chế độ canh tác chưa hợp lý Do hiện tượng chặt phá rừng bừa bải gây nên Câu 5: Xói mòn xảy ra đối với đất trồng cây lâm nghiệp mạnh hơn đất đồng bằng vì: Đất trồng cây lâm nghiệp thường có lượng mưa lớn Đất trồng cây lâm nghiệp thường có quá trình khoáng hóa mạnh nên đất dễ bị rửa trôi Đất trồng cây lâm nghiệp thường là đất đồi, núi có độ dốc lớn Đất trồng cây lâm nghiệp độ phì nhiêu thấp nên dễ bị rửa trôi Câu 6: Loại bỏ phương án không phù hợp ở nội dung: Trong biện pháp chống xói mòn đất, để hạn chế dòng chảy khi thết kế thềm cây ăn quả hoặc khi trồng cây thành băng , dải người ta thường thiết kế băng, dải, thềm cây ăn quả song song với dòng nước chảy, tạo các bờ đất , đá hoặc trồng cây họ đậu hay cỏ để bảo vệ các thềm, băng, dải cây, thiết kế băng, dải, thềm cây ăn quả vuông góc với dòng nước chảy, các cây ở băng, dải gần nhau thiết kế trồng so le nhau, Câu 12: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Trong trồng trọt , muốn tăng độ phì nhiêu cho đất người nông dân cần phải: Cày sâu, làm đất kỹ Bón nhiều phân hóa học cho cây trồng Bón nhiều phân hữu cơ kết hợp vôi Luân canh, xen canh cây trồng hợp lý Câu 13: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Nguyên nhân gây chua ở đất trồng trọt là: Do trong trồng trọt sử dụng nhiều phân hóa học bón cho cây trồng Do hiện tượng rửa trôi và xói mòn đất gây nên Trong sản xuất bón nhiều phân hữu cơ mà quên kết hợp bón vôi Trong sản xuất , bón phân hữu cơ và phân hóa học hợp lý Câu 14: Hãy loại bỏ yếu tố chưa hợp lý cho các câu sau: Trong trồng trọt , sử dụng nhiều phân hóa học bón cho cây trồng sẽ: Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng Tăng
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_giua_ki_i_mon_cong_nghe_lop_10_nam_hoc_2020.docx