Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Trọng

Câu 14. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào?

A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội.

B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa.

C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy.

D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa).

Câu 15. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì?

A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam.

B. cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng.

C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội.

D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta

pdf11 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập kiểm tra giữa kì II môn Lịch sử Lớp 11 - Năm học 2020-2021 - Trường THPT Đức Trọng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
1 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG 
TRƯỜNG THPT ĐỨC TRỌNG 
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ II – LỊCH SỬ 11 
NĂM HỌC: 2020 – 2021 
Bài 17. 
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945) 
I. TRẮC NGHIỆM 
NHẬN BIẾT (16 CÂU) 
Câu 1 Chủ trương của Liên xô với các nước tư bản sau khi Đức, Italia, Nhật hình thành liên 
minh phát xít? 
A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít. 
B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp 
C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. 
D. Không hợp tác với các nước tư bản vì các nước tư bản dung dưỡng phe phát xít. 
Câu 2 : Chiến tranh thế giới thứ hai ( 1939-1945) kết thúc với sự thất bại hoàn toàn thuộc về phe 
nào sau đây? 
 A. Phát xít B. Đồng minh C. Liên minh D. Hiệp ước 
Câu 3: Tháng 12-1940, Hitle đã thông qua kế hoạch tấn công Liên Xô bằng chiến lược nào sau 
đây ? 
 A. Chiến tranh chớp nhoáng 
 B. Chinh phục từng gói nhỏ 
 C. Đánh lâu dài 
 D. Vừa đánh vừa đàm 
Câu 4: Chiến thắng nào của Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của 
Hít le? 
A. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat. B. Chiến thắng vòng cung Cuốc-xcơ. 
C. Chiến thắng Lê nin grat. D. Chiến thắng Mát-xcơ-va. 
Câu 5 : Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ 2 làm 
A. hơn 70 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu 
người chết,90 triệu người bị tàn phế 
B. hơn 100 quốc gia với 1600 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến và khoảng 80 triệu 
người chết, hơn 100 triệu người bị tàn phế 
C. hơn 90 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến,khoảng 80 triệu 
người chết, 90 triệu người bị tàn phế. 
 D. hơn 60 quốc gia với 1700 triệu người bị lôi cuốn vào vòng chiến, khoảng 60 triệu 
người chết, 80 triệu người bị tàn phế . 
2 
Câu 6 : Năm 1917, sự kiện đã làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận của hàng 
triệu con người ở Nga là 
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất B. Cách mạng tháng Hai 
C. Cách mạng tháng Mười D. Luận cương tháng tư 
Câu 7: Các nước phát xít sau khi hình thành liên minh đã 
A.tăng cường các hoạt động quân sự, gây chiến tranh xâm lược . 
B. đầu tư vốn vào nhiều nơi trên thế giới thu lợi nhuận. 
C. tăng cường trang bị vũ khí cho quân đội để chuẩn bị chiến tranh. 
D. ra sức phát triển các loại vũ khí mới để chuẩn bị gây chiến tranh. 
Câu 8: Các nước đế quốc giải quyết cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng con đường 
nào? 
A. Cải cách kinh tế - xã hội và trút gánh nặng sang thuộc địa 
B. Cải cách kinh tế - xã hội, tăng cường bóc lột nhân dân lao động 
C. Cải cách kinh tế - xã hội hoặc phát xít hóa bộ máy nhà nước 
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước và tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa 
Câu 9. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là do 
A. mâu thuẫn gay gắt về vấn đề vũ khí. 
B. mâu thuẫn gay gắt về vấn đề thuộc địa. 
C. mâu thuẫn gay gắt về việc phát triển kinh tế. 
D. mâu thuẫn gay gắt về chính sách huấn luyện quân độỉ. 
Câu 10. Trước tình hình thế giới cuối những năm 30 của thế kỉ XX diễn biến phức tạp, chủ trương 
của Liên Xô là 
A. thỏa hiệp với Anh, Pháp để cùng chổng các nước phát xít. 
B. liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và chống chiến tranh. 
C. liên kết với Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. 
D. chủ động đàm phán với Anh, Pháp để chống nguy cơ chiến tranh. 
Câu 11. Trước việc các nước phát xít xâm lược Trung Quốc, Ê-ti-ô-pi-a, Cộng hòa Tây Ban Nha, 
thái độ của Liên Xô là 
A. ủng hộ các cuộc chiến tranh xâm lược. 
B. không quan tâm đến tình hình chiến sự. 
C. tìm cách thỏa hiệp với các nước phát xít. 
D. kiên quyết đứng về phía nhân dân chống xâm lược. 
Câu 12. Trước thay đổi của tình hình thế giới những năm 30 của thế mục đích của Chính phủ các 
nước Anh, Pháp, Mĩ là 
A. lôi kéo sự ủng hộ của các nước tư bản. 
B. giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình. 
C. tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong nước. 
D. muốn tiếp tục mở rộng hệ thống thuộc địa của mình. 
3 
Câu 13. Trước thay đổi của tình hình thế giới những năm 30 của thế kỉ XX, thái độ của Anh, Pháp, Mĩ đối 
với các nước phát xít là 
A. Thành lập phe Đồng minh, kiên quyết chống phát xít. 
B. lừng chừng, tiếp tục thăm dò hoạt động của phe phát xít. 
C. nhượng bộ phát xít, hòng đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. 
D. liên kết với Liên Xô, ngăn chặn chiến tranh từ chủ nghĩa phát xít. 
Câu 14. Thái độ nhân nhượng của Anh, Pháp, Mĩ đối với phe phát xít đã dẫn tới hậu quả gì? 
A. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, đánh chiếm châu Âu. 
B. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, chia rẽ các nước đế quốc. 
C. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, cô lập các nước đế quốc. 
D. Chính quyền các nước phát xít lợi dụng, gây chiến tranh xâm lược 
Câu 15. Tháng 3-1938, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở châu Âu? 
A. Anh, Pháp nhượng bộ Đức. 
B. Tiệp Khắc bị sáp nhập vào Đức. 
C. Áo bị sáp nhập vào lãnh thổ Đức. 
D. Liên Xô tuyên bố giúp Tiệp Khắc. 
Câu 16. Ngày 15-8-1945, sự kiện lịch sử nào đã diễn ra với thế giới? 
A. I-ta-li-a thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Phi. 
B. Nhật Bản chấp nhận đầu hàng, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. 
C. Phát xít Nhật thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á. 
D. Phát xít Đức thất bại, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu. 
THÔNG HIỂU ( 4 CÂU) 
Câu 17: Nhân tố tác động trực tiếp đến sự bùng nổ chiến tranh thế giới thứ 2 là gì? 
A. Mâu thuẩn các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. 
B. Quy luật phát triển không đều của chủ nghĩa tư bản. 
C. Hệ quả của trật tự Véc xai – Oasinhtơn. 
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. 
Câu 18. Từ sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, bài học nào là quan trọng nhất được rút 
ra để ngăn chặn một cuộc chiến tranh? 
A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế. 
B. Có đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn. 
C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới. 
D. Biết kìm chế, giải quyết các vấn đề bằng biện pháp hòa bình. 
Câu 19:Nội dung nào sau đây là tác động của chiến thắng X ta lin grat (2/1943) ở Liên Xô đến 
cục diện chiến tranh thế giới thứ 2( 1939 - 1945) 
 A. Hồng quân Liên Xô và phe đồng minh chuyển sang phản công 
 B. phe phát xít kí các hiệp ước đầu hàng không điều kiện 
 C. Mốc đánh dấu chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc 
 D. Khối đồng minh chống phát xít được hình thành. 
4 
Câu 20. Chiến thắng có ý nghĩa thay đổi bước ngoặt cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai tại mặt trận 
Xô - Đức là 
A. trận phản công tại Cuốc-xcơ. 
B. trận phản công tại Lê-nin-grat. 
C. trận phản công tạỉ Xta-lin-grat. 
D. trận phản công tại Mát-xcơ-va. 
II TỰ LUẬN 
Câu 1 Từ nguyên nhân và con đường dẩn đến Chiến tranh, hãy phân tích và chỉ rõ thủ phạm 
gây ra Chiến tranh thứ hai (1939 – 1945). 
Câu 2 Từ hệ quả của Chiến tranh thứ hai (1939 – 1945), hãy trình bày những biện pháp 
giữ gìn hòa bình an ninh thế giới hiện nay 
Câu 3 Đánh giá vai trò của Liên Xô trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh 
thứ hai (1939 – 1945). 
Bài 18 
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945) 
I TRẮC NGHIỆM 
THÔNG HIỂU (8 CÂU) 
Câu 1: Sau thành công của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, chế độ nào không còn là hệ 
thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước thăng trầm đầy biến động? 
A. Chế độ quân chủ chuyên chế B. Chủ nghĩa tư bản 
C. Chủ nghĩa đế quốc D. Xã hội chủ nghĩa 
Câu 2 : Đặc điểm chung của các nước Đức, Italia và Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX 
là gì? 
A. Nền cộng hòa sụp đổ, thay bằng nền độc tài quân phiệt 
B. Đảng Quốc xã nắm chính quyền 
C. Diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt trong nội bộ 
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước 
Câu 3 : Người ta lấy năm 1917 là mốc mở đầu cho lịch sử thế giới hiện đại vì 
A. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) nổ ra thành công, mở ra một thời kì mới cho lịch 
sử nhân loại - thời kì xã hội chủ nghĩa. 
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn kết thúc. 
C. Tháng 4/1917, Mĩ tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất làm thay đổi cục diện của 
cuộc chiến tranh. 
D. phát xít Đức, Áo, Hung, I-ta-li-a bị tiêu diệt. 
5 
 Câu 4 : Nội dung nào sau đây là đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới hiện đại thời kì (1917- 
1945) 
 A. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh trong thế giới. 
 B. Chủ nghĩa Đế Quốc hoàn thành việc phân chia thuộc địa trên thế giới 
 C. Tình trạng đối đầu và cục diện chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới 
 D. Thế lực phát xít thắng thế tuyệt đối ở phạm vi toàn Châu Âu 
Câu 5. Sự kiện nổi bật nào dưới đây đã chi phối sự phát triển của chủ nghĩa tư bản giữa hai cuộc 
chiến tranh thế giới (1919-1939)? 
A. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập. 
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933). 
C. Sự ra đời của tổ chức Quốc tế Cộng sản (Quốc tế thứ ba năm 1919). 
D. Làn sóng cách mạng dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ ở các nước. 
Câu 6. Đặc điểm nổi bật của tình hình các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) là 
A. có nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. 
B. đều tồn tại hình thức chính quyền thực dân kiểu cũ. 
C. đều tồn tại nền kinh tế lạc hậu, bị thực dân phương Tây thống trị. 
D. có sự tồn tại nền kinh tế tư bản kết hợp với nền kinh tế phong kiến. 
Câu 7. Một trong những điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước 
châu Á giữ hai cuộc chiến tranh thế giới (1919-1939) là 
A. giai cấp tư sản tham gia lãnh đạo phong trào. 
B. nhiều Đảng Cộng sản được thành lập, lãnh đạo phong trào. 
C. giai cấp vô sản trở thành một lực lượng mới lãnh đạo phong trào. 
D. các đảng tư sản và Đảng Cộng sản tham gia lãnh đạo phong trào. 
Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản giữa hai cuộc chiến 
tranh thế giới (1919-1939)? 
A. Phát triển mạnh nhưng không bền vững. 
B. Phát triển chậm chạp và liên tục suy thoái. 
C. Phát triển nhanh bền vững. 
D. Phát triển mạnh nhưng không đều giữa các nước đế quốc. 
CHỦ ĐỀ: 
NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC 
(1858 – 1884) 
I. TRẮC NGHIỆM 
NHẬN BIẾT (16 CÂU) 
Câu 1: Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm cỏ là chiến công của 
A. nghĩa quânTrương Quyền. 
B. nghĩa quân Nguyễn Trung Trực. 
C. nghĩa Quân Trương Định. 
6 
D. nghĩa quân Tôn thất Thuyết. 
Câu 2: Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ? 
A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. 
B. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. 
C. Pháp chiếm thành Gia Định. 
D. Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết. 
Câu 3: Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867 là 
A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. 
B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang. 
C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ. 
D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. 
Câu 4: Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam 
đánh Tây” ? 
A. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương. 
C. Trương Định. D. Hoàng Diệu. 
Câu 5. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là 
A. Nguyễn Tri Phương. B.Tôn Thất Thuyết. 
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản. 
Câu 6. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), thái độ của triều đình đối với phong trào kháng chiến của 
nhân dân như thế nào? 
A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước. 
B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung kỳ. 
C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam kỳ. 
D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ. 
Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam? 
A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai 
B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết. 
C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế. 
D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng. 
Câu 8: Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận 
A. Sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp. 
B. Sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp 
C. Ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp. 
D. Ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp. 
Câu 9: . Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là 
A. Nhâm Tuất. B.Tân Sửu. 
C.Giáp Tuất. D. Hắc Măng. 
7 
Câu 10: Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây ? 
A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. 
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định. 
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. 
D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. 
Câu 11. Ông là người được nhân dân phong “Bình Tây đại nguyên soái”. 
A. Trương Quyền. B. Nguyễn Trung Trực. 
C. Trương Định. D. Nguyễn Tri Phương. 
Câu 12. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ? 
A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. 
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định. 
C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. 
D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất. 
Câu 13. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây ? 
A. Liên quân Pháp – Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. 
B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định. 
C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. 
D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất 
Câu 14. Trận đánh gây được tiếng vang lớn nhất năm 1873 ở Bắc Kì là trận nào? 
A. Trận bao vây quân địch ở thành Hà Nội. 
B. Trận đánh địch ở Thanh Hóa. 
C. Trận phục kích của quân Cờ đen tại Cầu Giấy. 
D. Trận phục kích của quân Cờ đen tại cầu Hàm Rồng (Thanh Hóa). 
Câu 15. Sau thất bại trận Cầu Giấy lần thứ hai (19/5/1883) thực dân Pháp làm gì? 
A. Càng củng cố quyết tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam. 
B. cho quân rút khỏi Hà Nội để bảo toàn lực lượng. 
C. Tăng viện binh từ Pháp sang để tái chiếm Hà Nội. 
D. Tiến hành đàn áp, khủng bố nhân dân ta. 
Câu 16. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là 
A. Nguyễn Tri Phương. B. Tôn Thất Thuyết. 
C. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản. 
THÔNG HIỂU (12 CÂU) 
Câu 17. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật 
A. đánh lấn dần. B. đánh lâu dài. 
C. "chinh phục từng gói nhỏ". D. đánh nhanh thắng nhanh. 
Câu 18. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây 
Ban Nha? 
A.“ thủ hiểm ”. 
B.“ đánh nhanh thắng nhanh ”. 
C.“ chinh phục từng gói nhỏ ”. 
D. “vườn không nhà trống”. 
8 
Câu 19. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là 
A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh. 
B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp. 
C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế. 
D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp. 
Câu 20. Đâu không phải là lí do để Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu tấn công nước ta đầu tiên ? 
A. Cảng biển sâu, rộng. B. Gần kinh thành Huế. 
C. Gần đồng bằng Quảng Nam- Quảng Ngãi. D. Là vựa lúa lớn của Việt Nam. 
Câu 21. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia 
Định(2.1959) 
A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế. 
B. hoàn thành chiếm Trung kì. 
C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. 
D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện. 
Câu 22. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế 
A. bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt. 
B. bị thương vong gần hết. 
C. bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn. 
D. bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch. 
Câu 23. Năm 1860,quân triều đình không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định do 
A. không chủ động tấn công giặc. 
B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân. 
C. quân ít. 
D. tinh thần quân triều đình sa sút. 
Câu 24. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định? 
A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp. 
B. đề nghị quân Pháp đàm phán. 
C. Thương lượng để quân Pháp rút lui. 
D. xây dựng đại đồn Chí Hòa để phòng ngự. 
Câu 25: Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất? 
A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. 
B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công, 
C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. 
D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. 
Câu 26: Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai 
A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam. 
B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa. 
C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874. 
D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp. 
Câu 27: Triều Nguyễn đã có hành động nào sau đây sau chiến thắng của quân dân Việt Nam tại 
Cầu Giấy (1873)? 
9 
A. Kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất. 
B. Ra lệnh cho Trương Định bãi binh ở Nam Kì. 
C. Tiếp tục lãnh đạo nhân dân chống thực dân Pháp 
D. Thực hiện các cuộc cải cách duy tân đất nước. 
Câu 28: Địa danh nào sau đây ở Hà Nội đã diễn ra cuộc chiến đấu ác liệt giữa quân Pháp với 
khoảng 100 binh sĩ triều đình (1873)? 
A. Ô Thanh Hà. 
B. Cửa Bắc. 
C. Cửa Nam. 
D. Cầu Giấy 
II. TỰ LUẬN 
Câu 1: Phân tích nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam cuối thế kỉ XIX 
Câu 2: Phân tích tác động của Hiệp ước 1883, 1884 đối với nước ta? 
Câu 3: Phân tích nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1858-1884) 
Câu 4: Em hãy Liên hệ những yếu tố kế thừa truyền thống yêu nước của nhân dân ta trong 
cuộc kháng chiến chống Pháp (1858-1884) ở các giai đoạn lịch sử tiếp sau 
Câu 5: Đánh giá trách nhiệm của nhà Nguyễn trọng việc để Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp 
(1858- 1884) 
Câu 6: Đánh giá tác động của Hiệp ước 1883, 1884 đối với nước ta 
Câu 7: Rút ra bài học kinh nghiệm từ thất bại của cuộc chống thực dân Pháp (1858-1884) 
-------HẾT ------
10 
11 

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_lich_su_lop_11_nam_h.pdf
Bài giảng liên quan