Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 10 - Chương III - Trường THPT Đức Trọng

Câu 10. Một quả cam khối lượng m ở tại nơi có gia tốc g. Khối lượng Trái đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg.

B. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg.

C. Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg.

D. Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn.

Câu 11. Hai chất điểm bất kì hút nhau với một lực

A. tỉ lệ nghịch với tích hai khối lượng, tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng

B. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

C. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng

D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng

Câu 12. Trọng lực là

A. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật B. Lực hút giữa hai vật bất kì

C. Trường hợp riêng của lực hấp dẫn D. Câu A,C đúng

Câu 13. Chọn câu trả lời đúng. Công thức tính trọng lực P = mg được suy ra từ

A. Định luật I Niutơn B. Định luật II Niutơn

C. Định luật III Niutơn D. Định luật vạn vật hấp dẫn

Câu 14. Chọn câu sai?

A. trọng lực của vật là sức hút của Trái Đất lên vật.

B. Trọng lượng của vật là tổng hợp của trọng lực và lực quán tính

C. Trọng lượng của vật có thể tăng hoặc giảm.

D. Trọng lực luôn hướng xuống và có độ lớn P = mg.

 

docx19 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 10 - Chương III - Trường THPT Đức Trọng, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
0kg trên mặt đất, lực kéo theo phương ngang có độ lớn 54 000N. Tính hệ số ma sát? 	(g = 10m/s2).	.
Một vật khối lượng 2kg chuyển động thẳng đều trên mặt sàn nằm ngang . Lực kéo tác dụng lên vật theo phương ngang là 4N. 
	Lấy g = 10m/s2, tìm hệ số ma sát?	
Một xe đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh. Xe còn đi được 40m thì dừng hẳn. Lấy g = 10m/s2. Tính gia tốc của 	xe và hệ số ma sát giữa xe và mặt đường .	
Một xe đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tắt máy. Tính thời gian và quãng đường xe đi thêm được cho đến khi dừng lại? 	Lấy g =10m/s2 và = 0,02.	.
Một xe đang chuyển động thì tắt máy rồi đi thêm được 250m nữa thì dừng lại. Biết hệ số ma sát là 0,02 và g = 10m/s2 . Tính vận tốc của xe lúc bắt đầu tắt máy?	
Một ô –tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì tài xế tắt máy. ( g = 10m/s2).
	a. Nếu tài xế không thắng thì xe đi thêm được 100m nữa thì dừng lại. Tìm lực ma sát.
	b. Nếu tài xế đạp thắng thì xe chỉ đi được 25m nữa thì dừng lại –Giả sử khi đạp thắng bánh xe chỉ trượt mà không lăn. Tìm lực thắng
	c. Nếu tài xế đạp thắng thì xe chỉ đi được 25m nữa thì dừng lại –Giả sử khi đạp thắng bánh xe vẫn còn lăn. Tìm lực lực thắng	
Bài 14. Lực hướng tâm.
1. Định nghĩa: Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
2. Lực hướng tâm có: 
 * Điểm đặt: lên vật. 
* Phương: trùng với đường thẳng nối vật và tâm quỹ đạo.
 * Chiều: từ vật hướng vào tâm quỹ đạo. 
 * Độ lớn: với : 
3. Ví dụ:
 * DẠNG BT 1: Vệ tinh chuyển động tròn đều quanh Trái Đất: lực hướng tâm là lực hấp dẫn giữa vệ tinh và Trái Đất. M: khối lượng trái đất
 * DẠNG BT 2: Vật chuyển động tròn đều trên đĩa nằm ngang quay đều: lực hướng tâm là lực ma sát nghỉ giữa vật và đĩa. : 
 * DẠNG BT 3: Xe chuyển động qua cầu cong : luôn chọn chiều dương hướng vào tâm. Nên các lực nào hướng vào tâm thì dương, hướng ngược lại thì âm
 +Vồng lên: à N = mg – m < P	 
 +Võng xuống: à N = mg + m > P
 * DẠNG BT 4: Chuyển động trên vòng xiếc: N = m. và (R là bán kính vòng xiếc)
 * DẠNG BT 5: Xe chuyển động qua cầu cong : Vồng lên: N = mg – m = 0 xe bay khỏi mặt cầu, mặt dốc.
 * Chuyển động của xe đi vào khúc quanh:(mặt đường phải làm nghiêng) lực hướng tâm là hợp lực của phản lựcvà trọng lực 
4. Chuyển động ly tâm: nếu lực hướng tâm không còn đủ lớn để giữ cho vật chuyển động theo quỹ đạo tròn 
 Tâm 
đĩa tròn
Vật
O
thì vật sẽ chuyển động ly tâm. 
Vệ tinh
 Tâm 
Trái Đất
Tâm của 
vòng xiếc
 * Vệ tinh: (tàu vũ trụ)
 * Vật chuyển động tròn trên đĩa quay đều: (sản xuất đường ly tâm, máy giặt.)
	* Chuyển động trên vòng xiếc: (diễn viên bị rơi) * Chuyển động của xe đi vào khúc quanh: tai nạn xảy ra.
BÀI TẬP:
 Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao h bằng bán kính R của Trái Đất.Tính tốc độ dai và chu kỳ của vệ tinh. Lấy g = 10m/s2; R = 6 400km.	
 Một vệ tinh khối lượng 200kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất mà tại đó nó có trọng lượng 920N. Chu kỳ của vệ tinh là 5 300s.	
	a. Tính lực hướng tâm tác dụng lên vệ tinh.	b. Tính khoảng cách từ tâm Trái Đất đến vệ tinh.	
 Một vật nhỏ đặt trên một đĩa hát đang quay với vận tốc 78 vòng/phút. Để vật đứng yên thì khoảng cách giữa vật và trục quay bằng 7cm. Tính hệ số ma sát giữa vật và đĩa?	
 Một ô– tô khối lượng 2,5tấn chuyển động qua cầu với vận tốc không đổi v= 54km/h. Tìm áp lực của ô –tô lên cầu khi nó đi qua điểm giữa của cầu trong các trường hợp sau ( g= 9,8m/s2) :
	a.Cầu nằn ngang .	b.Cầu vồng lên với bán kính 50m.	c.Cầu vồng xuống với bán kính 50m. 	 
III: TRẮC NGHIỆM
TRẮC NGHIỆM VẬT LÍ 10 (CHƯƠNG 1I VÀ III) 
LỰC HẤP DẪN. LỰC ĐÀN HỒI
LỰC HẤP DẪN
Câu 1. 	Phát biểu nào sau đây là đúng?. 
A. Càng lên cao thì gia tốc rơi tự do càng nhỏ. 
B. Để xác định trọng lực tác dụng lên vật người ta dùng lực kế. 
C. Trọng lực tác dụng lên vật tỉ lệ với trọng lượng của vật. 
D. Trọng lượng của vật không phụ thuộc vào trạng thái chuyển động của vật đó. 
Câu 2. 	Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tính bởi công thức
A. .	B. .	
C. 	D. 
Câu 3. 	Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau đây?
A. Trọng lực của một vật được xem gần đúng là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó. 
B. Trọng lực có chiều hướng về phía Trái Đất. 
C. Trọng lực của một vật giảm khi đưa vật lên cao hoặc đưa vật từ cực bắc trở về xích đạo. 
D. Trên Mặt Trăng, nhà du hành vũ trụ có thể nhảy lên rất cao so với khi nhảy ở Trái Đất vì ở đó khối lượng và trọng lượng của nhà du hành giảm. 
Câu 4. 	Khi khối lượng của hai vật và khoảng cách giữa chúng đều giảm đi phân nửa thì lực hấp dẫn giữa chúng có độ lớn
A. giảm đi 8 lần.	B. giảm đi một nửa.	C. giữ nguyên như cũ.	D. tăng gấp đôi. 
Câu 5. 	Đơn vị đo hằng số hấp dẫn
A. kgm/s2	B. Nm2/kg2	C. m/s2	D. Nm/s
Câu 6. 	Lực hấp dẫn do một hòn đá ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất thì có độ lớn:
A. lớn hơn trọng lượng của hòn đá.	B. nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá. 
C. bằng trọng lượng của hòn đá.	D. bằng 0. 
Câu 7. 	Chọn câu trả lời đúng. Cho hai quả cầu đồng chất có cùng bán kính. Nếu bán kính của hai quả cầu này và khoảng cách giữa chúng giảm đi 2 lần thì lực hấp dẫn giữa chúng thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi	B. Tăng bốn lần	C. Giảm 4 lần	D. Giảm 16 lần
Câu 8. 	Chọn câu trả lời đúng. Lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng và lực hấp dẫn do Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất là hai lực 
A. cân bằng	B. trực đối 
C. cùng phương cùng chiều	D. có phương không trùng nhau 
Câu 9. 	Nếu bỏ qua lực quán tính li tâm do sự quay của Trái Đất, thì lực gấp dẫn do một vật ở trên mặt đất tác dụng vào Trái Đất có độ lớn 
A. nhỏ hơn trọng lượng của vật	B. lớn hơn trọng lượng của vật
C. bằng trọng lượng của vật	D. bằng không 
Câu 10. 	Một quả cam khối lượng m ở tại nơi có gia tốc g. Khối lượng Trái đất là M. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg. 
B. Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg. 
C. Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg. 
D. Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn.
Câu 11. 	Hai chất điểm bất kì hút nhau với một lực
A. tỉ lệ nghịch với tích hai khối lượng, tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa chúng 
B. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng, tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
C. tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng 
D. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng
Câu 12. 	Trọng lực là
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào vật	B. Lực hút giữa hai vật bất kì 
C. Trường hợp riêng của lực hấp dẫn	D. Câu A,C đúng 
Câu 13. 	Chọn câu trả lời đúng. Công thức tính trọng lực P = mg được suy ra từ
A. Định luật I Niutơn	B. Định luật II Niutơn 
C. Định luật III Niutơn	D. Định luật vạn vật hấp dẫn 
Câu 14. 	Chọn câu sai? 
A. trọng lực của vật là sức hút của Trái Đất lên vật. 
B. Trọng lượng của vật là tổng hợp của trọng lực và lực quán tính 
C. Trọng lượng của vật có thể tăng hoặc giảm. 
D. Trọng lực luôn hướng xuống và có độ lớn P = mg.
Câu 15. 	Gia tốc của hòn đá ném thẳng lên sẽ
A. nhỏ hơn gia tốc của hòn đá ném xuống	B. bằng gia tốc của hòn đá ném xuống 
C. giảm dần	D. bằng không khi lên cao tối đa 
Câu 16. 	Lực hấp dẫn giữa hai vật 
A. giảm đi hai lần khi khoảng cách tăng hai lần.	
B. tăng 4 lần khi khối lượng mỗi vật tăng hai lần 
C. có hằng số hấp dẫn có giá trị G = 6,67.1011 N/kg2 trên mặt đất 
D. có hằng số G của các hành tinh càng gần Mặt Trời thì có giá trị càng lớn 
Câu 17. 	Chọn phát biểu sai về lực hấp dẫn giữa hai vật?
A. Lực hấp dẫn tăng 4 lần khi khoảng cách giảm đi một nửa 
B. Lực hấp dẫn không đổi khi khối lượng một vật tăng gấp đôi còn khối lượng vật kia giảm còn một nửa 
C. Rất hiếm khi lực hấp dẫn là lực đẩy 
D. Hằng số hấp dẫn có giá trị như nhau ở cả trên mặt Trái Đất và trên Mặt Trăng 
Câu 18. 	Khi khối lượng hai vật đều tăng gấp đôi, còn khoảng cách giữa chúng tăng gấp ba thì độ lớn lực hấp dẫn sẽ
A. không đổi	B. giảm còn một nửa	C. tăng 2,25 lần	D. giảm 2,25 lần .
Câu 19. 	 Cần phải tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu, để lực hút tăng 6 lần?
A. Tăng 6 lần	B. Tăng lần	C. Giảm 6 lần	D. Giảm lần .
Câu 20. 	Khối lượng Trái Đất bằng 80 lần khối lượng Mặt Trăng. Lực hấp dẫn mà Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng bằng bao nhiêu lần lực hấp dẫn mà Mặt Trăng tác dụng lên Trái Đất?
A. Bằng nhau.	B. Lớn hơn 6400 lần.	C. Lớn hơn 80 lần	D. Nhỏ hơn 80 lần 
Câu 21. 	Bán kính của trái đất là Rđ, của mặt trăng là RT. Nếu khối lượng riêng của cả hai như nhau thì tỉ số của gia tốc trọng trường trên bề mặt trái đất và bề mặt mặt trăng là 
A. .	B. ()2	C. ()3	D. 
Câu 22. 	Biết bán kính Trái Đất là 6400km. Một quả cầu khối lượng m.Để trọng lượng của quả cầu bằng ¼ trọng lượng của nó trên mặt đất thì phải đưa nó lên độ cao h bằng
A. 1600 km	B. 3200 km	C. 6400 km.	D. 12800km
Câu 23. 	Hai quả cầu mỗi quả có khối lượng 200kg,bán kính 5m đặt cách nhau 100m. Lực hấp dẫn giữa chúng lớn nhất bằng
A. 2,668.10-6 N.	B. 2,204.10-8 N.	C. 2,668.10-8 N	D. 2,204.10-9 N
Câu 24. 	Hai vật có khối lượng bằng nhau đặt cách nhau 10cm thì lực hút giữa chúng là 1,0672.10-7N. Khối lượng của mỗi vật là
A. 2kg.	B. 4kg	C. 8kg	D. 16kg
Câu 25. 	Gia tốc rơi tự do trên bề mặt mặt trăng là g0 và bán kính mặt trăng là 1740 km.Ở độ cao h =3480 km so với bề mặt mặt trăng thì gia tốc rơi tự do bằng
A. .	B. 	C. 3g0	D. 9g0
LỰC ĐÀN HỒI 
Câu 40. 	Lực đàn hồi xuất hiện tỉ lệ với độ biến dạng khi 
A. một vật bị biến dạng dẻo.	B. một vật biến dạng đàn hồi.
C. một vật bị biến dạng.	D. ta ấn ngón tay vào một viên đất nặn
Câu 41. 	Kết luận nào sau đây không đúng đối với lực đàn hồi.
A.Xuất hiện khi vật bị biến dạng.	B. Luôn là lực kéo.
C.Tỉ lệ với độ biến dạng.	D. ngược hướng với lực làm nó bị biến dạng.
Câu 42. 	Điều nào sau đây là sai khi nói về phương và độ lớn của lực đàn hồi?
A. Với cùng độ biến dạng như nhau, độ lớn của lực đàn hồi phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi. 
B. Với các mặt tiếp xúc bị biến dạng, lực đàn hồi vuông góc với các mặt tiếp xúc. 
C. Với các vật như lò xo, dây cao su, thanh dài, lực đàn hồi hướng dọc theo trục của vật. 
D. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của vật biến dạng. 
Câu 43. 	Khẳng định nào sau đây là đúng khi ta nói về lực đàn hồi của lò xo và lực căng của dây?
A. Đó là những lực chống lại sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.
B. Đó là những lực gây ra sự biến dạng đàn hồi của lò xo và sự căng của dây.
C. Chúng đều là những lực kéo.	D. Chúng đều là những lực đẩy.
Câu 44. 	Một vật tác dụng một lực vào một lò xo có đầu cố định và làm lò xo biến dạng. Điều nào dưới đây là không đúng?
A. Độ đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực tác dụng và chống lại sự biến dạng của lò xo 
B. Lực đàn hồi cùng phương và ngược chiều với lực tác dụng 
C. Lực đàn hồi lớn hơn lực tác dụng và chống lại lực tác dụng 
D. Khi vật ngừng tác dụng lên lò xo thì lực đàn hồi của lò xo cũng mất đi 
Câu 45. 	Một vật nặng đặt trên mặt bàn, làm mặt bàn võng xuống. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Vật nặng tác dụng một lực nén lên mặt bàn. Mặt bàn tác dụng một phản lực pháp tuyến lên vật nặng. Phản lực đó là một lực đàn hồi
B. Lực đàn hồi do sự biến dạng của mặt bàn gây ra.	C. Lực đàn hồi ở đây có phương thẳng đứng 
D. Trọng lực của vật nặng lớn hơn lực đàn hồi, nên mặt bàn võng xuống. 
Câu 46. 	Người ta dùng một sợi dây treo một quả nặng vào một cái móc trên trần nhà.Trong những điều sau đây nói về lực căng của sợi dây, điều nào là đúng?
A. Lực căng là lực mà sợi dây tác dụng vào quả nặng và cái móc
B. Lực căng là lực mà quả nặng và cái móc tác dụng vào sợi dây,làm nó căng ra
C. Lực căng hướng từ mỗi đầu sợi dây ra phía ngoài sợi dây
D. Lực căng ở đầu dây buộc vào quả nặng lớn hơn ở đầu dây buộc vào cái móc 
Câu 47. 	Điều nào sau đây là sai?
A. Độ cứng của lò xo cũng được gọi là hệ số đàn hồi của lò xo
B. Lò xo có độ cứng càng nhỏ càng khó biến dạng.
C. Độ cứng cho biết sự phụ thuộc tỉ lệ của độ biến dạng của lò xo vào lực gây ra sự biến dạng đó
D. Độ cứng phụ thuộc hình dạng, kích thước lò xo và chất liệu làm lò xo 
Câu 48. 	Chọn phát biểu sai về lực đàn hồi của lò xo ?
A. Lực đàn hồi của lò xo có xu hướng chống lại nguyên nhân gây ra biến dạng 
B. Lực đàn hồi của lò xo dài có phương là trục lò xo, chiều ngược với chiều biến dạng của lò xo 
C. Lực đàn hồi của lò xo có độ lớn tuân theo định luật Húc 
D. Lực đàn hồi của lò xo chỉ xuất hiện ở đầu lò xo đặt ngoại lực gây biến dạng 
Câu 49. 	Lực đàn hồi của lò xo có tác dụng làm cho lò xo
A. chuyển động.	 B. thu gia tốc 
C. có xu hướng lấy lại hình dạng và kích thước ban đầu. D. vừa biến dạng vừa thu gia tốc
Câu 50. 	Câu nào sau đây sai?. 
A. Lực căng của dây có bản chất là lực đàn hồi.
B. Lực căng của dây có điểm đặt là điểm mà đầu dây tiếp xúc với vật.
C. Lực căng có phương trùng với chính sợi dây, chiều hướng từ hai đầu vào phần giữa của dây.
D. Lực căng có thể là lực kéo hoặc lực nén.
Câu 51. 	Dùng hai lò xo để treo hai vật có cùng khối lượng, lò xo bị dãn nhiều hơn thì độ cứng
A. lớn hơn.	B. nhỏ hơn. 
C. tương đương nhau.	D. chưa đủ điều kiện để kết luận
Câu 52. 	Nếu treo thêm quả cân 500 g nữa vào đầu dưới của lò xo thì khi vật cân bằng, lò xo dài 37 cm. Lấy g = 10 m/s2. Độ dài tự nhiên và độ cứng của lò xo là
A. l0 = 30 cm; k = 1000 N/m	B. l0 = 32 cm; k = 300 N/m
C. l0 = 32 cm; k = 200 N/m	D. l0 = 30 cm; k = 100 N/m.
Câu 53. 	Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 22cm.	B. 28cm	C. 40cm	D. 48cm
Câu 54. 	Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22(cm). Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27(cm), cho biết độ cứng lò xo là 100(N/m). Độ lớn lực đàn hồi bằng 
A. 500(N).	B. 5(N).	C. 20(N).	D. 50(N)
Câu 55. 	Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100N/m để lò xo dãn ra được 10cm? Lấy g = 10m/s2 
A. 1kg.	B. 10kg	C. 100kg	D. 1000kg
Câu 56. 	Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 10cm. Lấy g = 10m/s2.
A. 1000N.	B. 100N	C. 10N.	D. 1N
Câu 57. 	Trong 1 lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 21cm. Lò xo được giữ cố định tại 1 đầu, còn đầu kia chịu 1 lực kéo bằng 5,0N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
A. 1,25N/m	B. 20N/m	C. 23,8N/m	D. 125N/m
Câu 58. 	Một lò xo có độ cứng k = 100 N/m được treo thẳng đứng, một đầu được giữ cố định. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Để lò xo giãn ra được 5 cm thì phải treo vào đầu dưới của lò xo một vật có khối lượng là 
A. 5 kg.	B. 2 kg.	C. 500 g.	D. 200 g.
Câu 59. Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 20 cm. Khi bị kéo lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
A. 28 cm.	B. 30 cm.	C. 45 cm.	D.20 cm.
Câu 60. 	Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20cm. Khi lò xo có chiều dài 24cm thì lực dàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu ?
A. 28cm	B. 48cm	C. 22cm	D. 40cm
LỰC MA SÁT 
I.TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Không bỏ qua lực cản của không khí thì khi ôtô chuyển động thẳng đều mặc dù có lực kéo vì
A. trọng lực cân bằng với phản lực.
B. lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường.
C. các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau.
D. trọng lực cân bằng với lực kéo.
Điều gì xảy ra đối với hệ số ma sát giữa 2 mặt tiếp xúc nếu lực pháp tuyến ép hai mặt tiếp xúc tăng lên?
A. tăng lên.	C. giảm đi
B. không đổi.	D. có thể tăng lên hoặc giảm đi
Một vật trượt có ma sát trên một mặt phẳng nằm ngang. Nếu vận tốc của vật đó tăng lên 2 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. tăng 2 lần.	B. tăng 4 lần.	C. giảm 2 lần.	D. không đổi.
Chọn biểu thức đúng về lực ma sát trượt? 
A. .	B. .	C. .	D.- .
Một vật lúc đầu nằm yên trên một mặt phẳng nhám nằm ngang.Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì 
A. quán tính.	B. lực ma sát.	C. phản lực.	D. trọng lực 
Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.	B. Áp lực lên mặt tiếp xúc.
C. Bản chất của vật.	D. Điều kiện về bề mặt. 
Hệ số ma sát trượt
A. tỉ lệ thuận với lực ma sát trượt và tỉ lệ nghịch với áp lực. 
B. phụ thuộc diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.
C. không thuộc vào vật liệu và tình trạng của mặt tiếp xúc. 
D. phụ thuộc vào áp lực.
Một vật trượt có ma sát trên một mặt tiếp xúc nằm ngang. Nếu diện tích tiếp xúc của vật đó giảm 3 lần thì độ lớn lực ma sát trượt giữa vật và mặt tiếp xúc sẽ
A. giảm 3 lần.	B. tăng 3 lần. 	C. giảm 6 lần.	D. không thay đổi. 
Một người đẩy một vật trượt thẳng đều trên sàn nhà nằm ngang với một lực nằm ngang có độ lớn 300N. Khi đó, độ lớn của lực ma sát trượt tác dụng lên vật sẽ
A. lớn hơn 300N.	B. nhỏ hơn 300N. C. bằng 300N.	D. bằng trọng lượng của vật.
II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP
Một vật trượt được một quãng đường s =48m thì dừng lại. Biết lực ma sát trượt bằng 0,06 trọng lượng của vật và g =10m/s2.Cho chuyển động của vật là chuyển động chậm dần đều. Vận tốc ban đầu của vật
A. v0 =7,589 m/s.	B. v0 =75,89 m/s.	C. v0 =0,7589 m/s.	D. 5,3666m/s.
Một vật có khối lượng 200g đặt tên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,3. Vật bắt đầu kéo bằng lực F= 2N có phương nằm ngang.Lấy g=10 m/s2. Quãng đường vật đi được sau 2s bằng
A. 7m.	B. 14cm.	C. 14m.	D. 7cm.
Một xe lăn, khi được kéo bằng lực F = 2N nằm ngang thì xe chuyển động đều. Khi chất lên xe một kiện hàng có khối lượng m = 2kg thì phải tác dụng lực F’ = 3F nằm ngang thì xe lăn mới chuyển động thẳng đều. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát giữa xe lăn và mặt đường
A. 0,4.	B. 0,2.	C. 0,1.	D. 0,3.
Một tủ lạnh có khối lượng 90kg trượt thẳng đều trên sàn nhà. Lấy g = 10m/s2. Hệ số ma sát trượt giữa tủ lạnh và sàn nhà là 0,5. Lực đẩy tủ lạnh theo phương ngang bằng 
A. F = 45 N.	B. F = 450N.	C. F > 450N.	D. F = 900N.
Một người có trọng lượng 150N tác dụng một lực 30N song song với mặt phẳng nghiêng, đã đẩy một vật có trọng lượng 90N trượt lên mặt phẳng nghiêng với vận tốc không đổi. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật có độ lớn
A. nhỏ hơn 30N.	B. 30N. 	
C. 90N.	D. Lớn hơn 30N nhưng nhỏ hơn 120N.
QUANG và ĐĂNG đẩy cùng chiều một thùng nặng 1200kg theo phương nằm ngang. QUANG đẩy với lực 500N và ĐĂNG đẩy với lực 300N. Nếu lực ma sát có sức cản là 200N thì gia tốc của thùng là bao nhiêu?
A. 1,0m/s2	B. 0,5m/s2.	C. 0,87m/s2.	D. 0,75m/s2.
Một vận động viên hốc cây (môn khúc quân cầu) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một vận tốc đầu 10 m/s. Hệ số ma sát giữa bóng và mặt băng là 0,1. Lấy g = 9,8m/s2. Hỏi bóng đi được một đoạn đường bằng
A. 39 m.	B. 51 m.	C. 45 m.	D. 57 m.
Một vật khối lượng 50kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt bàn là 0,2. Vật được kéo đi bởi một lực 200N..Lấy g =10m/s2. Gia tốc và quãng đường đi được sau 2 s lần lượt là
A. 2 m/s2, 3,5m.	B. 2 m/s2, 4 m.	C. 2,5 m/s2, 4m	D. 2,5 m/s2, 3,5m.
Người ta đẩy một chiếc hộp để truyền cho nó một vận tốc đầu v0 = 3,5 m/s. Sau khi đẩy, hộp chuyển động trên sàn nhà. Hệ số ma sát trượt giữa hộp và sàn nhà là µ = 0,3. Lấy g = 9,8 m/s2. Hộp đi được một đoạn đường bằng 
A. 2,7 m.	B. 3,9 m.	C. 2,1 m.	D. 1,8m.
Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang. Hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt phẳng là 0,35. Lấy g = 9,8 m/s2. Gia tốc thùng bằng
A. 0,57 m/s2.	B. 0,6 m/s2.	C. 0,35 m/s2.	D. 0,43 m/s2.
Một vật chuyển động chậm dần đều, trượt được q

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_10_chuong_iii_truong_thpt_duc.docx