Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 11 - Chương I - Trường THPT Đức Trọng

Câu 15. Lực tương tác giữa 2 điện tích đứng yên trong điện môi đồng chất, có hằng số điện môi  thì

A. .tăng  lần so với trong chân không. B. giảm  lần so với trong chân không.

C. giảm 2 lần so với trong chân không. D.tăng 2 lần so với trong chân không.

 Câu 16: Hai quả cầu kim loại cùng kích thước, cùng khối lượng được tích điện và được treo bằng hai dây. Thoạt đầu chúng hút nhau, sau khi cho va chạm chúng đẩy nhau, ta kết luận trứơc khi chạm

A. cả hai tích điện dương

B. cả hai tích điện âm

C. hai quả cầu tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.

D. hai quả cầu tích điện có độ lớn không bằng nhau và trái dấu

 Câu 17. Hai quả cầu kim loại cùng kích thứơc, cùng khối lượng được tích điện và được treo bằng hai dây. Thoạt đầu chúng hút nhau, sau khi cho va chạm chúng đẩy nhau, ta kết luận trứơc khi chạm?

A. Cả hai tich điện dương B Cả hai tích điện âm

C. Hai quả cầu tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.

D. Hai quả cầu tích điện có độ lớn không bằng nhau và trái dấu

 Câu 18. Chọn các cách nhiễm điện tương ứng trong các hiện tượng sau đây: Các vật chuyển động nhanh trong không khí ( ôtô , máy bay )

A. Nhiểm điện do cọ xát. B. Nhiễm điện do hưởng ứng.

C. Nhiễm điện do tiếp xúc. D. cả A, B ,C đều đúng.

 

doc24 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 165 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 11 - Chương I - Trường THPT Đức Trọng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn hãy click vào nút TẢi VỀ
u, một quả tích điện dương và một quả trung hoà điện, ta có thể làm cho chúng nhiễm điện cùng dấu và bằng nhau bằng cách
A. cho chúng tiếp xúc với nhau.
B. đưa hai vật ra xa nhau.
C. đặt hai vật gần nhau.
D. cho chúng tiếp xúc hoặc đưa hai vật lại gần nhau.
Câu 23: Đưa một quả cầu tích điện dương lại gần thanh thép trung hoà điện được đặt trên giá cách điện thì
A. thước thép tích điện.	B. đầu thước gần quả cầu được tích điện dương.
C. đầu thước xa quả cầu được tích điện dương.	D. đầu thước gần quả cầu không tích điện.
Câu 24: Câu nào sau đây sai?
A. Vật dẫn điện có rất nhiều êlectron tự do.
B. Vật cách điện không có hạt mang điện tự do.
C. Khi vật thừa các êlectron thì vật mang điện tích âm.
D. Khi vật thiếu các êlectron thì các vật mang điện tích dương.
Câu 25: Vào mùa đông, nhiều khi kéo áo len qua đầu ta thấy có tiếng nổ lách tách nhỏ. Đó là do hiện tượng
A. nhiễm điện do tiếp xúc.
B. nhiễm điện do cọ xát.
C. nhiễm điện do hưởng ứng.
D. nhiễm điện do tiếp xúc hoặc nhiễm điện do hưởng ứng.
Câu 26: Nếu một nguyên tử
A. nhận thêm một điện tích dương, nó trở thành một ion dương.
B. mất đi một điện tích dương, nó trở thành một ion âm.
C. mất đi một điện tích dương, nó trở thành một ion dương.
D. mất đi một điện tích âm, nó trở thành một ion dương.
Câu 27: Ion dương được tạo thành từ nguyên tử
A. nhận điện tích dương.
B. nhận êlectron.
C. mất êlectron.
D. nhận điện tích dương hoặc nhận được êlectron.
Câu 28: Ion âm được tạo thành từ nguyên tử
A. mất điện tích dương.	B. nhận êlectron.
C. mất êlectron.	D. mất điện tích dương hoặc mất êlectron.
Câu 29: Một hệ cô lập gồm ba điện tích điểm (có thể di chuyển tự do), có khối lượng không đáng kể, nằm cân bằng.Tình huống nào có thể xảy ra?
A. Ba điện tích cùng dấu nằm ở ba đỉnh của một tam giác đều.
B. Ba điện tích cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
C. Ba điện tích cùng dấu nằm tại ba đỉnh của một tam giác vuông.
C. Ba điện tích không cùng dấu nằm trên một đường thẳng.
Câu 30: Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt cố định tại hai điểm A,B. Đặt một chất điểm tích điện tích Q0 tại trung điểm của AB thì ta thấy Q0 đứng yên. Có thể kết luận:
A. Q0 là điện tích dương.	B. Q0 là điện tích âm.
C. Q0 là điện tích điểm bất kì.	D. Q0 phải bằng không.
TƯƠNG TÁC TĨNH ĐIỆN. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
Phần A. TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH
Câu 1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc	B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện;	D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
Câu 2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
Câu 3. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây. Chọn phát biểu sai?
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.	
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
Câu 4. Nhận xét nào sau đây không đúng về điện môi?
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
Câu 5. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
Câu 6 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
Câu 7. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.	B. nước nguyên chất.	C. dầu hỏa.	D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 8. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.	B. vẫn không đổi.	C. giảm 2 lần.	D. giảm 4 lần.
Câu 9. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. hắc ín ( nhựa đường).	B. nhựa trong.	C. thủy tinh.	 	 D. nhôm.
Câu 10. Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do?
A. thanh niken. 	B. khối thủy ngân.	C. thanh chì. 	D. thanh gỗ khô.
Câu 11. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. q1> 0 và q2 0.	C. q1.q2 > 0.	D. q1.q2 < 0.
Câu 12. Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 13. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu.	B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu.	D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
	Câu 14. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước nhỏ	B. vật có kích thước lớn
C. vật mang điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách giữa chúng	D. tất cả điều sai
	Câu 15. Lực tương tác giữa 2 điện tích đứng yên trong điện môi đồng chất, có hằng số điện môi e thì
A. .tăng e lần so với trong chân không.	B. giảm e lần so với trong chân không.
C. giảm e2 lần so với trong chân không.	D.tăng e2 lần so với trong chân không.
	Câu 16: Hai quả cầu kim loại cùng kích thước, cùng khối lượng được tích điện và được treo bằng hai dây. Thoạt đầu chúng hút nhau, sau khi cho va chạm chúng đẩy nhau, ta kết luận trứơc khi chạm
A. cả hai tích điện dương	
B. cả hai tích điện âm
C. hai quả cầu tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.	
D. hai quả cầu tích điện có độ lớn không bằng nhau và trái dấu 
	Câu 17. Hai quả cầu kim loại cùng kích thứơc, cùng khối lượng được tích điện và được treo bằng hai dây. Thoạt đầu chúng hút nhau, sau khi cho va chạm chúng đẩy nhau, ta kết luận trứơc khi chạm?
A. Cả hai tich điện dương	B Cả hai tích điện âm
C. Hai quả cầu tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu.	
D. Hai quả cầu tích điện có độ lớn không bằng nhau và trái dấu
	Câu 18. Chọn các cách nhiễm điện tương ứng trong các hiện tượng sau đây: Các vật chuyển động nhanh trong không khí ( ôtô , máy bay  ) 
A. Nhiểm điện do cọ xát. 	B. Nhiễm điện do hưởng ứng.
C. Nhiễm điện do tiếp xúc.	D. cả A, B ,C đều đúng. 
	Câu 19. Vectơ lực tĩnh điện Cu-Lông có các tính chất 
A. có giá trùng với đường thẳng nối hai điện tích B. có chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện
C. độ lớn chỉ phụ thuộc vào khỏang cách giữa hai điện tích 
D. chiều phụ thuộc vào độ lớn của các hạt mang điện tích.
Câu 20 :Hai quả cầu giống nhau mang điện tích có độ lớn như nhau, khi đưa chúng lại gần nhau thì chúng đẩy nhau . Cho một trong hai quả chạm đất , sau đó tách chúng ra một khoảng nhỏ thì chúng 
A. hút nhau 	B. đẩy nhau 	C. có thể hút hoặc đẩy nhau	D. không tương tác
DẠNG 1: XÁC ĐỊNH LỰC TƯƠNG TÁC CỦA HAI ĐIỆN TÍCH ĐIỂM.
Câu 1. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là
A. r = 0,6 (cm).	B. r = 0,6 (m).	C. r = 6 (m).	D. r = 6 (cm).
Câu 2. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10-4/3 C đặt cách nhau 1 m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N.	B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N.	D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
Câu 3. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N.	B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N.	D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
Câu 4. Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là
A. 9 C.	B. 9.10-8 C.	C. 0,3 mC.	D. 10-3 C.
 Câu 5. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7C và 4.10-7C tác dụngvới nhau 1 lực 0,1N trong chân không. Khoảng
cách giữa chúng là
A.6 (mm). 	B. 36.10-4 (m).	C. 6 (cm).	 D.6 (dm)
Câu 6. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 (N). Độ lớn của hai điện tích đó là
A. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C).	B. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C). C. q1 = q2 = 2,67.10-9 (C).	D. q1 = q2 = 2,67.10-7 (C).
Câu 7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r1 = 2 (cm). Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10-4 (N). Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F2 = 2,5.10-4 (N) thì khoảng cách giữa chúng là
A. r2 = 1,6 (m).	B. r2 = 1,6 (cm).	C. r2 = 1,28 (m).	D. r2 = 1,28 (cm).
Câu 8. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước ( = 81) cách nhau 3 (cm). Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 (N). Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2 (C).	B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10 (C).
C. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-9 (C).	D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3 (C).
Câu 9. Hai điện tích điểm q1 = +3 (C) và q2 = -3 (C), đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). Lực tương tác giữa hai điện tích đó là	
A. lực hút với độ lớn F = 45 (N).	B. lực đẩy với độ lớn F = 45 (N).
C. lực hút với độ lớn F = 90 (N).	D. lực đẩy với độ lớn F = 90 (N).
Câu 10. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau 1 lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau 1 lực bằng 10 N.	B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N.	D. đẩy nhau 1 lực bằng 44,1 N.
Câu 11. Hai điện tích điểm đứng yên trong không khí cách nhau một khoảng r tác dụng lên nhau lực có độ lớn bằng F. Khi đưa chúng vào trong dầu hỏa có hằng số điện môi e = 2 và giảm khoảng cách giữa chúng còn r/3 thì độ lớn của lực tương tác giữa chúng là 
 A. 18 F.	B. 1,5 F.	C. 6 F. 	D. 4,5 F.
Câu 12. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3.	B. 1/3.	C. 9.	D. 1/9.
Câu 13. Hai điện tích điểm q1= 10-9C, q2= 4.10-9C đặt cách nhau 6cm trong dầu có hằng số điện môi là . Lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F= 5.10-6N. Hằng số điện môi là 
A. 3	B. 2	C. 0,5	D. 2,5..
Câu 14. Hai điện tích điểm q1 và q2 khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng hút nhau một lực F, khi đưa chúng vào trong dầu có hằng số điện môi là =4 và đặt chúng cách nhau khoảng r’= 0,5r thì lực hút giữa chúng là 
A: F’=F	B: F’=0,5F	C: F’=2F	D: F’=0,25F.
Câu 15. Hai điện tích bằng nhau, nhưng khác dấu, chúng hút nhau bằng một lực 10-5N. Khi chúng rời xa nhau thêm một khoảng 4mm, lực tương tác giữa chúng bằng 2,5.10-6N. Khoảng cách ban đầu của các điện tích bằng
A. 1mm.	B. 2mm.	C. 4mm.	D. 8mm.
Câu 16. Hai điện tích đẩy nhau một lực F khi đặt cách nhau 8 cm. Khi đưa chúng về cách nhau 2 cm thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là
A. 0,5F.	B. 2F.	C. 4F.	D. 16F.
Câu 17. Hai điện tích dương cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B. Đặt một chất điểm tích điện tích Q0 tại trung điểm của AB thì ta thấy Q0 đứng yên. Có thể kết luận:
A. Q0 là điện tích dương.	B. Q0 là điện tích âm.	
C. Q0 là điện tích có thể có dấu bất kì.	D. Q0 phải bằng khơng.
Câu 18: Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau 2 cm trong không khí, lực đẩy tĩnh điện giữa chúng là 6,75.10−3 N. Biết q1 + q2 = 4.10 −8 C và q2 > q1. Lấy k = 9.109 N.m2/C2. Giá trị của q2 là
 A. 3,6.10−8 C. 	B. 3,2.10−8 C. 	C. 2,4.10−8 C. 	D. 3,0.10−8 C.
Câu19Trong không khí khi hai điện tích điểm đặt cách nhau lần lượt là d và d + 10 (cm) thì lực tương tác điện giữa chúng có độ lớn tương ứng là 2.10-6 N và 5.10-7 N. Giá trị của d là
 A. 2,5 cm. 	B. 20 cm. 	C. 5 cm.	D. 10 cm.
Câu 20. Hai điện tích điểm có độ lớn đều bằng q đặt cách nhau 6 cm trong không khí. Trong môi trường đó, một điện tích được thay bằng - q, để lực tương tác giữa chúng có độ lớn không đổi, thì khoảng cách giữa chúng là
A. 3 cm.	B. 20 cm.	C. 12 cm.	D. 6 cm.
TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP
Câu 1: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 64 N.	B. 2 N.	C. 8 N.	D. 48 N.
Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = 2.10-2 μC và q2 = - 2.10-2 μC đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9 C đặt tại điểm M cách đều A và B một khoảng bằng a có độ lớn là
A. 4.10-10 N.	B. 3,5.10-6 N.	C. 4.10-6 N.	D. 6,9.10-6 N.
Câu 3: Hai điện tích q1 = 4.10-8C và q2 = -4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau khoảng a=4 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10-7C đặt tại trung điểm O của AB là
A. 3,6 N.	B. 36 N.	C. 7,2 N.	D. 0,36 N.
Câu4: Hai điện tích điểm q1 = 4.10-8 C, q2 = - 4.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 4 cm. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9 C đặt tại trung điểm O của AB là
A. 3,6 N.	B. 3,6.10-1 N.	C. 3,6.10-2 N.	D. 3,6.10-3 N.
Câu 5: Hai điện tích q1 = 12.10-8C và q2 = -4.10-8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau khoảng a=4 cm trong không khí. Lực điện tác dụng lên điện tích q = 2.10-7C đặt tại trung điểm O của AB là
A. 0,36 N.	B. 36 N.	C. 3,6 N.	D. 0,72 N.
Câu 6: Hai điện tích điểm q1= 4.10-8 C, q2= -4.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau 4 cm. Lực tác dụng lên điện tích q= 2.10-9 C đặt tại điểm C cách A 4 cm và cách B 8 cm là
A. 0,01 N.	B. 0,02 N.	C. 3,4.10 – 4 N.	D. 0,03 N.
Câu 7: Hai điện tích q1=q và q2= 4q cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí mà tại đó lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng không. Điểm M cách q1 một khoảng:
A. 0,5d.	B. d/3.	C. 0,25d.	D. 2d.
Câu 8: Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, cách nhau 1m và mang điện tích q1, q2. Sau đó các viên bi được phóng điện sao cho điện tích mỗi viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến khoảng cách 0,25 m thì lực đẩy giữa chúng tăng lên
A. 2 lần.	B. 4 lần.	C. 6 lần.	D. 8 lần.
Câu 9: Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 C, q2 = - 2.10-6 C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một khoảng 6 cm. Một điện tích q3 = + 2.10-6 C, đặt trên đương trung trực của AB, cách AB một khoảng 4 cm. Độ lớn của lực điện do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 là
A. 1,4.101 N.	B. 1,7.101 N.	C. 2,0.102 N.	D. 2,9 N.
Câu 10: Điện tích q1 = 8,0.10-8 C đặt tại A; q2 = -8,0.10-8 C đặt tại B; AB = 6 cm. Lực tác dụng lên q3=8.10-8C đặt tại C, cách A 4 cm, cách B 2 cm ( các điện tích dược đặt trong không khí) có đặc điểm:
A. hướng từ A -> B, độ lớn 1,8.10-1 N.	B. hướng từ A -> B, độ lớn 1,8.10-3 N.
C. hướng từ B -> A, độ lớn 1,8.10-1 N.	D. hướng từ B -> A, độ lớn 1,8.10-3 N.
Câu 11Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là 1,6.10-4 N. Độ lớn của mỗi điện tích đó là
A. 2,7.10-9 μC.	B. 2,7.10-7 μC.	C. 2,7.10-9 C.	D. 2,7.10-7 C.
Câu 12: Hai điện tích điểm giống nhau về độ lớn đặt cách nhau một khoảng r = 2 cm trong không khí thì hút nhau một lực 0,9 N. Điện tích của chúng là
A. q1 = -4.10-7C, q2 = 4.10-7C.	B. q1 = q2 = 4.10-7
C. C. q1 = 2.10-7C, q2 = -2.10-7C.	D. q1 = q2 = - 2.10-7C.
Câu 13: Hai điện tích điểm giống nhau về độ lớn đặt cách nhau một khoảng r = 4 cm trong không khí thì hút nhau một lực 0,9 N. Điện tích của chúng là
A. q1 = q2 = 4.10-7 C.	B. q1 = - 4.10-7C, q2 = 0,4.10-6C.
C. q1 = 4.10-7C, q2 = - 0,4.10-7C.	D. q1 = q2 = -0,4.10-6C.
Câu 14: Hai điện tích điểm cùng độ lớn được đặt cách nhau 1 m trong nước nguyên chất tương tác với nhau một lực bằng 10 N. Nước nguyên chất có hằng số điện môi bằng 81. Độ lớn của mỗi điện tích là
A. 9 C.	B. 9.10-8	C. C. 0,3 mC.	D. 10-3 C.
Câu 15: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 N. Hai điện tích đó
A. trái dấu, độ lớn là 4,5.10-2 μC.	B. cùng dấu, độ lớn là 4,5.10-10 μC.
C. trái dấu, độ lớn là 4,0.10-9 μC.	D. cùng dấu, độ lớn là 4,0.10-3 μC.
Câu 16: Hai quả cầu kim loại giống nhau: một quả có điện tích q1 = 2.10-5 C, một quả có điện tích q2 = - 8 .10-5 C. Cho hai quả tiếp xúc nhau, sau đó cho chúng tách ra xa nhau. Điện tích của quả cầu q2 là
A. + 2.10-5 C.	B. - 8 .10-5	C. C. - 6 .10-5 C.	D. - 3 .10-5 C.
Câu 17: Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại, giống nhau, tích điện q1 = 5.10- 6 C, q2 = 7.10- 6 C. Cho chúng tiếp xúc nhau, sau đó cho chúng tách ra xa nhau. Điện tích của quả cầu q1 là
A. 6.10- 5 C.	B. 6 mC.	C. 10- 6 C.	D. 6 mC.
Câu 18: Cho 3 quả cầu kim loại tích điện lần lượt là + 3 C; - 7 C và – 4 C. Khi cho chúng được tiếp xúc với nhau thì điện tích của hệ là
A. – 8 C.	B. – 11	C. C. + 14 C.	D. + 3 C.
Câu 19Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3.	B. 1/3.	C. 9.	D. 1/9.
Câu 20Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10-8 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 3.10-4 m.	B. 3.10-2 m.	C. 9.10-4 m.	D. 9.10-2 m.
Câu 21: Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là
A. 0,6 cm.	B. 0,6 m.	C. 6 m.	D. 6 cm.
Câu 22: Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là 1,6.10-4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 2,5.10-4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A. 1,6 m.	B. 1,6 cm.	C. 1,28 m.	D. 1,28 cm.
Câu 23: Cho hai điện tích –q và -4q lần lượt tại A và B cách nhau một khoảng d. Phải đặt một điện tích Q ở đâu để nó cân bằng?
A. tại trung điểm O của AB.	B. tại điểm C nằm trên đường trung trực của AB.
C. tại điểm D cách A một đoạn d/3, cách B 2d/3.	D. tại điểm E cách A một đoạn d/3, cách B 4d/3.
Câu 24: Cho hệ ba điện tích cô lập q1, q2, q3 nằm trên cùng một đường thẳng. Hai điện tích q1, q3 là hai điện tích dương, cách nhau 60 cm và q1 = 4q3. Lực điện tác dụng lên điện tích q2 bằng 0. Nếu vậy, điện tích q2
A. cách q1 20 cm, cách q3 80 cm.	B. cách q1 20 cm, cách q3 40 cm.
C. cách q1 40 cm, cách q3 20 cm.	D. cách q1 80 cm, cách q3 20 cm.
Câu 25Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,3.103 C và - 4,3.103 C.	B. 8,6.103 C và - 8,6.103
C. C. 4,3 C và - 4,3 C.	D. 8,6 C và - 8,6 C.
Câu 26: Hạt nhân của một nguyên tử oxi có 8 prôtôn và 9 notron, số êlectron của nguyên tử oxi là
A. 9.	B. 16.	C. 17.	D. 8.
Câu 27: Tổng số prôtôn và êlectron của một nguyên tử ở trạng thái trung hòa về điện có thể là
A. 0.	B. 1.	C. 15.	D. 16.
Câu 28: Một quả cầu mang điện tích – 6.10-17C. Số êlectron thừa trong quả cầu là
A. 1024 hạt.	B. 37 hạt.	C. 108 hạt.	D. 375 hạt.
Câu 29: Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn điện tích đó là
A. 3,2.10-6 μC.	B. 1,3.10-5 μC.	C. 8 μC.	D. 1,3.103 μC.
Câu 30: Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm, một điện trường có cường độ 3.104 V/m. Độ lớn điện tích Q là
A. 3.10-5 C.	B. 3.10-6	C. C. 3.10-7 C.	D. 3.10-8 C.
Câu 31: Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là
A. 0,5 V

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_11_chuong_i_truong_thpt_duc_t.doc