Đề cương ôn tập môn Vật lý Lớp 9 - Lần 1 - Trường THCS Diễn Xuân (Có gợi ý)
Câu 11:Thấu kính phân kì có đặc điểm và hình dạng như thế nào? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có những đặc điểm gì? Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì bằng hai tia sáng đặc biệt
TRƯỜNG THCS DIỄN XUÂN CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP MÔN VẬT LÝ 9 I/ LÝ THUYẾT: Câu 1:*Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín -Nêu điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên *Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện s của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng Câu 2:Dòng điện xoay chiều là gì? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Tác dụng của dòng điện xoay chiều? *Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi *Cách tạo ra dòng điện xoay chiều: Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay cho NC quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều Câu 3:Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? So sánh chổ giống và khác nhau về cấu tạo của Đinamô xe đạp và và máy phát điện xoay chiều? *Cấu tạo: Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là Stato, bộ phận còn lại quay gọi là Roto. * Hoạt động: Khi NC hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảmð Tạo ra được dòng điện xoay chiều trong cuộn dây * So sánh giữa máy phát điện xoay chiều và đinamô: + Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều + Khác nhau: Điamo có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, U và I đầu ra nhỏ hơn. Ở Điamo thì roto là NC vĩnh cửu, còn ở máy pháp điện thì Roto là NC điện Câu 4:Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?Cho VD Các tác dụng của dòng điện xoay chiều:nhiệt ,quang ,từ ,sinh lý -Tác dụng nhiệt:dòng điện xoay chiều qua đèn dây tóc -Tác dụng quang:dòng điện xoay chiều làm sáng bóng đèn bút thử điện -Tác dụng từ:Rơle điện từ,nam châm điện -Tác dụng hóa học:mạ kim loại,mạ điện -Tác dụng sinh lý: Nếu vô ý chạm phải dòng điện xoay chiều có thể làm ảnh hưởng đến tính mạng con người Câu 5:Công dụng cua Ampe kế ,vôn kế xoay chiều Dùng am pe kế và vôn kế xoay chiều có kí hiệu AC(hay ) để đo các giá trị hiệu dụng của cuong độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều .Khi mắc ampe kế và vôn kế vào mạch điện xoay chiều thì không cần phân biệt chốt của chúng Câu 6:Công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện? Dựa vào công thức nêu các cách làm giảm hao phí? Trong các cách trên cách nào có lợi nhất ,tại sao ? * Công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện là: Php = I2 R=R.P2/U2 * Các cách làm giảm hao phí: - Giảm điện trở trên đường dây truyền tải - Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu * Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn vì tốn kém 1 lần nhưng lợi ích lâu dài Câu 7:Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động ,hoạt động và tác dụng của máy biến thế. Giải thích tại sau máy biến thế không sử dụng được cho dòng điện một chiều ( Dòng điện có chiều không đổi ) mà sử dụng nguồn điện xoay chiều *Cấu tạo: Cấu tạo gồm hai cuộn dây: cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1; n2 khác nhau. - Một lõi sắt pha Silic chung. - Dây và lõi đều bọc cách điện. *Nguyên tắc hoạt động: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ *Hoạt động:Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT một HĐT xoay chiều thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một HĐT xoay chiều *Tác dụng của máy biến thế: Làm biến đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây của cuộn thứ cấp HĐT ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn dây U1/U2 = n1/n2. + Nếu n1>n2 : Máy hạ thế. + Nếu n1,<n2 : Máy tăng thế *Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hđt xoay chiều: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hđt xoay chiều thì lõi sắt trở thành NC điện có từ cực luân phiên thay đổi, khi đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảmð Xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn thứ cấp Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hđt một chiều thì lõi sắt trở thành NC điện có từ cực luôn không đổi ð số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi ð Trong cuộn thứ cấp không xuất hiện dòng điện cảm ứng Câu 8:Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng? * Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại một phân cách giữa hai môi trường => Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. * Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng: - Hiện tượng phản xạ AS: +Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt thì bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ +Góc phản xạ bằng góc tới - Hiện tượng khúc xạ: + Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại đó và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai + Góc khúc xạ không bằng góc tới Câu 9:Quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới khi ánh sáng truyền qua các môi trường khác nhau ? * Ánh sáng truyền từ môi trường không khí sang nước (hoặc thạch anh, nước đá, dầu, rượu) : + i > r ( góc tới lớn hơn góc khúc xạ) + i = 00 thì r = 00 * Ánh sáng truyền từ môi trường nước sang không khí: i < r ( góc tới nhỏ hơn góc khúc xạ) Câu 10:Thấu kính hội tụ có đặc điểm và hình dạng như thế nào? Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ có những đặc điểm gì? Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? Cách dựng ảnh của một vật sáng AB (AB và A nằm trên ) qua thấu kính hội tụ bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt? Đặc điểm và hình dạng của TKHT: TKHT làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT: Lần TN K.cách từ vật đến TK (d) Đặc điểm của ảnh Thật hay ảo Cùng chiều hay ngược chiều với vật Lớn hay nhỏ hơn vật 1 d=( vật ở rất xa) Thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật 2 d>2f Thật Ngược chiều Nhỏ hơn vật 3 f<d<2f Thật Ngược chiều Lớn hơn vật 4 d<f ảo Cùng chiều Lớn hơn vật Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT: + Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng + Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ: Vật thì ảnh cũng Để dựng ảnh của vật AB của TK: + Dựng ảnh B’ của B qua TKHT: . Từ B vẽ tia tới // cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ của TK . Từ B vẽ tia tới qua quang tâm O, cho tia ló truyền thẳng Hai tia ló trên cắt nhau tại B’ là ảnh của B qua THKT + Từ B’ hạ vuông góc với của TK, cắt tại A’, A’ là ảnh của A. A’B’là ảnh của AB qua TK Câu 11:Thấu kính phân kì có đặc điểm và hình dạng như thế nào? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có những đặc điểm gì? Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì bằng hai tia sáng đặc biệt - Đặc điểm và hình dạng của TKPK: TKPK làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa. - Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK: Ảnh của của 1 vật tạo bởi TKPK: Là ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự. - Ba tia sáng đặc biệt đi qua TKPK: + Tia tới // , cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng + Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, cho tia ló // Câu 12:Phân biệt TKHT và TKPK: TKHT: + Phần rìa mỏng hơn phần ở giữa + Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia hội tụ + Ảnh ảo quan sát qua thấu kính lớn hơn vật TKPK: + Phần rìa dày hơn phần ở giữa + Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì + Ảnh quan sát qua thấu kính nhỏ hơn vật Câu 13: Máy ảnh có cấu tạo như thế nào? Ảnh tạo bởi máy ảnh có đặc điểm gì? Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối. Vật kính là TKHT Ảnh của một vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật Câu 14: Mắt có cấu tạo như thế nào? Điểm cực cận và cực viễn của mắt là gì? Khoảng nhìn rõ của mắt là gì? - Cấu tạo: Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: Thể thủy tinh mà màng lưới + Thể thủy tinh đóng vai trò như TKHT, nó phòng lên, dẹp xuống để thay đổi f.. + Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ - Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn tới mắt Đối với mắt tốt thì điểm cực viễn ở vô cực và khi nhìn những vật ở vô cực thì mắt không phải điều tiết - Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật Khoảng cách từ điểm cực cận tới mắt gọi là khoảng cực cận Tại điểm cực cận mắt phải điều tiết tối đa - Khoảng nhìn rõ: Là khoảng cách từ cực cận đến cực viễn Câu 15:So sánh sự giống và khác nhau giữa mắt và máy ảnh: * Giống nhau: - Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính: Đều là thấu kính hội tụ - Màng lưới đóng vai trò như phim ở máy ảnh: Là nơi ảnh của vật hiện lên rõ nét - Ảnh trên võng mạc và phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật *Khác nhau: - Mắt điều tiết là thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh hiện rõ nét trên võng mạc, còn máy ảnh điều tiết là thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim Câu 16:Những biễu hiện của mắt cận thị và mắt lão là gì ? Người ta khắc phục tật cận thị và mắt lão bằng cách nào? Những biễu hiện của mắt cận thị: + Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường + Cách khắc phục: Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt - Những biểu hiện của tật mắt lão: Mắt lão thường gặp ở người già. Sự điều tiết mắt kém nên chỉ thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. Cc xa hơn Cc của người bình thường + Cách khắc phục: Kính lão là thấu kính hội tụ.Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường Câu 17:LKính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì? Quan sát vật nhỏ bằng kính như thế nào? Ảnh tạo bởi kính có đặc điểm gì? Công thức tính độ bội giác của kính lúp. Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính để ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó. Ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật Mỗi kính lúp có một số bội giác (G) khác nhau: 2X, 3X, 5X Hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự: Câu 18: Nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu *Nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời(Trừ hoàng hôn, bình minh ), các đèn dây tóc khi nóng sáng bình thường * Nguồn ánh sáng màu : Đèn laze, đèn led, đèn màu trang trí.....có 1 số nguồn phát ra trực tiếp ánh sáng màu *Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu: Chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta được ánh sáng có màu đó. - Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác Câu 19: Phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính? + Khi chiếu một chùm ánh sáng trắng hẹp đi qua lăng kính ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau, biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (trong đó chùm màu tím bị lệch nhiều nhất, chùm màu đỏ bị lệch ít nhất) + Lăng kính có tác dụng tách riêng các chùm sáng màu có sẵn trong chùm sáng trắng cho mỗi chùm đi theo mỗi phương khác nhau Câu 20:Màu sắc của vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu? Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền tới mắt ta ( Trừ vật màu đen). Gọi là màu của vật. - Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật: + Vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém ánh sáng màu khác + Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu + Vật màu đen không có khả năng tán xạ ánh sáng màu Câu 21:Nêu các Các tác dụng của ánh sáng -Tác dụng nhiệt cúa ánh sáng : +Ánh sáng chiếu vào. các vật sẽ làm chúng nóng lên ,ta nói ánh sáng có tác dụng nhiệt +Vật màu tối hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn vật màu sáng -Tác dụng sinh học của ánh sáng Ánh sáng gây ra một số biến đổi nhất định ở sinh vật ,ta nói rằng ánh sáng có tác dụng sinh học.Trong tác dụng này ,năng lượng ánh sáng biến đổi thành các năng lượng cần thiết cho cơ thể sinh vật -Tác dụng quang điện của ánh sáng +Pin quang điện biến đổi trực tiếp năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện +Tác dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện II/ BÀI TẬP: II.1> PHẦN BÀI TẬP QUANG HỌC ( THẤU KÍNH): Bài 1: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính. a. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK b. Tính tỉ số A’B’/AB Giải: Mà OI = AB nên (1) = (2): Bài 2: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 8cm. Biết AB cao 2 cm. a. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK b. Tính chiều cao của ảnh Giải: Mà OI = AB nên (1) = (2): Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và cách TK 24cm Bài 3: Vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của 1 TKPK có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 24cm. a. Vẽ ảnh A’B’ tạo bởi TK b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK c. Tính chiều cao của ảnh Giải: K I A A’ O F’ F B’ B a. Dựng ảnh: - Từ B vẽ tia tới // với trục chính, cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm - Từ B vẽ tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng Giao điểm của 2 tia ló là ảnh của B là B' - Từ B' dựng đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A' A'B' là ảnh của AB qua TK b. Ta có: c. Ta có: Bài 4: Một người đứng chụp ảnh cao 1,6 m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim 2 cm. a. Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim b. Tính tiêu cự của vật kính Giải: a. Chiều cao ảnh: F' I A B O B’ A’ b. Tiêu cự của vật kính: Mà OI = AB nên (1) = (2): Vậy vật kính của máy ảnh có tiêu cự là 1,98cm Bài 5: Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm a. Tính chiều cao của vật b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính c. Tính tiêu cự của kính Giải: a. Chiều cao của ảnh Vì ảnh quan sát được qua kính nên ảnh là ảnh ảo và cao gấp 3 lần vật A'B' = 3AB = 9cm AB = 3cm b. Khoảng cách từ ảnh đến kính: c. Tiêu cự của kính: Mà OI = AB nên (1) = (2): Vậy kính có tiêu cự là 12cm II.2. Bài tập về máy biến thế. Câu 1. Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn thứ cấp 40 000 vòng, đựợc đặt tại nhà máy phát điện. a/ Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao? b/ Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 400V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp? c/ Dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 1 000 000 W bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 W. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây? GỢI Ý: a/ Cuộn 500 vòng được mắc vào 2 cực của máy phát điện. Vì n1 < n2 : máy biến thế là máy tăng thế. Sử dụng máy tăng thế để tăng HĐT truyền tải trên đường dây làm giảm hao phí vì tỏa nhiệt trên đường dây. b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp: U1/U2 = n1/n2 → U2 = n2 / n1 . U1 = 40000 / 500 . 400 =32000(V) c/ Công suất hao phí trên đường dây tải điện: Câu 2. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4 500 vòng, cuộn thứ cấp có 225 vòng Máy biến thế trên là máy tăng thế hay hạ thế? Vì sao? Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V, thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? Lời giải: a) Máy biến thế đó là máy hạ thế . Vì số vòng dây của cuộn sơ cấp nhiều hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. b) Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: Câu 3: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 2500V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000V bằng cách sử dụng một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp là 2000 vòng . a) Tính số vòng dây của cuộn thứ cấp. b) Khoảng cách từ nhà máy điện đến nơi tiêu thụ là 100km, công suất điện cần truyền là 300kW. Tính công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây, biết cứ mỗi km dây dẫn có điện trở 0,2Ω. Lời giải: Số vòng dây của cuộn thứ cấp: n2 = = 24000 vòng Điện trở của dây: R = 200.2.0,2 = 80Ω (0,5 đ) Công suất hao phí: Php = = =8000W Câu 4: Đầu đường dây tải điện đặt một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng là 500 vòng và 11000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy là 1000V, công suất điện truyền tải đi là 110000W. a. Tìm hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp? b. Tìm công suất hao phí trên đường dây tải điện, biết điện trở tổng cộng của đường dây tải điện là 100Ω. Lời giải: Vận dụng công thức: : Ta có: U2 = = = 22 000V b) Vận dụng đúng công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện, tính được kết quả là: 2500W Câu 5. Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế xoay chiều ở hai cực của máy là 220V. Muốn tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế 15400V. a. Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ như thế nào? Cuộn dây nào mắc với hai đầu máy phát điện? b. Dùng một máy biến thế có cuộn sơ cấp 500 vòng để tăng hiệu điện thế ở trên. Hỏi số vòng dây của cuộn thứ cấp? Lời giải: a. Từ công thức: Cuộn dây có ít vòng dây mắc với hai đầu máy phát điện. b. Từ công thức , vì là máy tăng thế n2 là cuộn sơ cấp và n1 là cuộn thứ cấp. Số vòng dây của cuộn thứ cấp là: n1 = 70n2 = 35000 vòng --------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_vat_ly_lop_9_lan_1_truong_thcs_dien_xuan.doc