Đề cương ôn tập thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2020-2021

Trình bày vai trò, đặc điểm của ngành giao thông vận tải:

+ Vai trò

- Tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, nhiên liệu cho các cơ sở sản xuất và dưa sản phẩm tới thị trường tiêu thụ.

- Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.

- Giúp cho việc thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương trong cả nước và giữa các nước trên thế giới.

- Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng sâu, vùng xa.

 - Tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước.

+ Đặc điểm

- Sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa.

- Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, thường căn cứ vào các tiêu chí:

+ Khối lượng vận chuyển (người hoặc tấn)

+ Khối lượng luân chuyển (người.km hoặc tấn.km)

+ Cự li vận chuyển trung bình (km).

2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải

> Điều kiện tự nhiên:

- Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình GTVT. (Ví dụ)

- Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT. (Ví dụ)

- Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động GTVT. (Ví dụ)

> Điều kiện kinh tế - xã hội: (Đóng vai trò quyết định)

- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân quyết định sự phát triển, phân bố, hoạt động của GTVT. (Ví dụ)

- Phân bố dân cư, đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị có ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô. (Ví dụ)

 

doc10 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề cương ôn tập thi học kì 2 môn Địa lí Lớp 10 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
n nối Hoa Kỳ với các nước khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
BÀI 40. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
1. Trình bày vai trò của ngành thương mại
- Là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
- Đối với nhà sản xuất: Hoạt động thương mại có tác động từ việc cung ứng nguyên liệu, vật tư, máy móc đến việc tiêu thụ sản phẩm.
- Đối với người tiêu dùng: Hoạt động thương mại không những đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của họ mà còn có tác dụng tạo ra thị hiếu mới, nhu cầu mới.
2. Trình bày một số khái niệm (thị trường, cán cân xuất nhập khẩu)
	+ Thị trường
- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.
- Thị trường hoạt động hoạt động được là nhờ sự trao đổi hàng hóa giữa người bán và người mua về những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ nào đó.
	- Để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ, cần có vật ngang giá, vật ngang giá hiện tại là tiền, vàng.
+ Cán cân xuất nhập khẩu
- Khái niệm: Hiệu số giữa giá trị hàng xuất khẩu (kim ngạch xuất khẩu) với giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập khẩu).
- Phân loại: Xuất siêu: Giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu; nhập siêu: Ngược lại.
3. Đặc điểm của thị trường thế giới
- Thị trường thế giới hiện nay là một hệ thống toàn cầu. Trong những năm qua, thị trường thế giới có nhiều biến động. 
- Hoạt động buôn bán trên thị trường thế giới tập trung ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển.
- Các cường quốc xuất, nhập khẩu chi phối mạnh mẽ nền kinh tế thế giới và đồng tiền của những nước này là những ngoại tệ mạnh trong hệ thống tiền tệ thế giới.
- Trong cơ cấu hàng xuất khẩu trên thế giới, chiếm tỉ trọng ngày càng cao là sản phẩm công nghiệp chế biến, các mặt hàng nông sản có xu hướng giảm tỉ trọng.
CHƯƠNG IX. MÔI TRƯỜNG VA SỰ PHAT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Trình bày các khái niệm: 
+ Môi trường:
- Môi trường địa lí (môi trường xung quanh): Là không gian bao quanh Trái đất, có quan hệ trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.
- Môi trường sống: Là tất cả hoàn cảnh bao quanh con người, có ảnh hưởng tới sự sống và phát triển của con người (như là một sinh vật và như là một thực thể xã hội), đến chất lượng cuộc sống con người.
+ Tài nguyên thiên nhiên: Là các thành phần tự nhiên mà ở trình độ nhất định của sự phát triển của lực lượng sản xuất, chúng được sử dụng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng.
+ Phát triển bền vững: Phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm thiệt hại đến khả năng của các thế hệ tương lai được thỏa mãn nhu cầu của chính họ.
2. Trình bày và tìm hiểu được một số vấn đề về môi trường trên phạm vi toàn cầu:
+ Thủng tầng ôdôn.	+ Hiệu ứng nhà kính.	+ Ô nhiễm không khí.
B. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ để trình bày và giải thích tình hình phát triển, phân bố các ngành kinh tế
- Vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ (biểu đồ cột ghép, cột đơn, biểu đồ tròn, biểu đồ đường).
- Phân tích số liệu thống kê về một số ngành kinh tế.
II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
A. Câu hỏi
1. Giải thích được sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới.
2. Liên hệ với các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam.
3. Sử dụng bản đồ để trình bày và giải thích tình hình PT, phân bố các ngành kinh tế
Dựa vào các bản đồ dưới đây, em hãy nêu đặc điểm phân bố công nghiệp khai thác than, công nghiệp khai thác dầu, công nghiệp điện lực, sản xuất ô tô và máy thu hình trên thế giới:
- Hình: Phân bố trữ lượng và sản lượng khai thác than của thế giới
- Hình 32.3: Trữ lượng dầu mỏ và sản lượng khai thác dầu mỏ trên thế giới, thời kì 2000 - 2003
- Hình 32.4: Phân bố sản lượng điện năng thế giới, thời kì 2000 – 2003
- Hình 32.9: Sản xuất ôtô và máy thu hình trên thế giới năm 2000
4. Vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ, phân tích số liệu thống kê về một số ngành kinh tế.
	4.1. Dựa vào bảng số liệu:
CÁC NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004
Nước
Khách du lịch đến (triệu lượt người)
Doanh thu (Tỉ USD)
Pháp
75,1
40,8
Tây Ban Nha
53,6
45,2
Hoa Kì
46,1
74,5
Trung Quốc
41,8
25,7
Anh
27,7
27,3
Mê-hi-cô
20,6
10,7
Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên, năm 2004.
Nhận xét biểu đồ.
4.2. Hãy tính cự li vận chuyển trung bình về hàng hóa của một số loại phương tiện vận tải ở nước ta (năm 2003) theo bảng số liệu sau:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN
CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA, NĂM 2003
Phương tiện vận tải
Khối lượng vận chuyển
(nghìn tấn)
Khối lượng luân chuyển
(triệu tấn.km)
Đường sắt
8385,0
2725,4
Đường ô tô
175856,2
9402,8
Đường sông
55258,6
5140,5
Đường biển
21811,6
43512,6
Đường hàng không
89,7
210,7
Tổng số
261401,1
60992,0
	4.3. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ DÂN SỐ
CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT BẢN (NĂM 2004)
Quốc gia
Giá trị xuất khẩu (tỉ USD)
Dân số (triệu người)
Hoa Kì
819,0
293,6
Trung Quốc 
(kể cả đặc khu Hồng Công)
858,9
1306,9
Nhật Bản
566,5
127,6
Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của Hoa Kì, Trung Quốc, Nhật Bản (năm 2004).
Vẽ biểu đồ cột để thể hiện giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người (năm 2004) của các quốc gia trên.
Rút ra nhận xét cần thiết.
	4.4. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
CỦA MỘT SỐ NƯỚC, NĂM 2004 (Đơn vị: Tỉ USD)
Nước
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Hoa Kì
819,0
1526,4
Trung Quốc 
(kể cả Hồng Công)
858,9
834,4
CHLB Đức
914,8
717,5
Nhật Bản
565,6
454,5
Vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình xuất nhập khẩu của một số nước trên, năm 2004
Nhận xét biểu đồ.
B. Trắc nghiệm khách quan
BÀI 31. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Cụm từ nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
A. Khá quan trọng.	B. Thiết yếu.	C. Thứ yếu.	D. Chủ đạo.
Câu 2: Sản xuất công nghiệp tạo điều kiện:
A. khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thay đổi phân công lao động.
B. khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên nhân văn, thay đổi phân công lao động.
C. khai thác kém hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, khó thay đổi phân công lao động.
D. khai thác kém hiệu quả các nguồn tài nguyên nhân văn, khó thay đổi phân công lao động.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không đúng về đặc điểm của sản xuất công nghiệp:
A. phối hợp đơn lẻ để tạo ra sản phẩm cuối cùng.	B. được phân công tỉ mỉ.
C. bao gồm hai giai đoạn.	D. bao gồm nhiều ngành phức tạp.
Câu 4: Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ về: 
A. tư liệu sản xuất, nhân công và sản phẩm.	B. máy móc, lao động và sản phẩm.
C. tư liệu tiêu dùng, nhân công và nguyên liệu.	D. sản phẩm, nhân công và thị trường.
Câu 5: Các giai đoạn của sản xuất công nghiệp đều: 
A. sử dụng máy móc.	B. tốn nhiều nguyên nhiên liệu.
C. hoạt động độc lập.	D. tiêu tốn rất nhiều vật tư.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không đúng về vai trò của ngành công nghiệp:
A. Chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
B. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, củng cố an ninh quốc phòng.
C. Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thay đổi phân công lao động, giảm mức độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
D. Sản xuất ra các sản phẩm phi vật chất tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tăng thu nhập.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không đúng về vai trò của ngành công nghiệp:
A. Chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
B. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, củng cố an ninh quốc phòng.
C. Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, thay đổi phân công lao động, tăng mức độ chênh lệch về trình độ phát triển giữa các vùng lãnh thổ.
D. Sản xuất ra các sản phẩm mới tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tăng thu nhập.
Câu 8: Nội dung nào sau đây là đặc điểm của ngành công nghiệp:
A. Sản xuất công nghiệp bao gồm 2 giai đoạn.	B. Sản xuất công nghiệp bao gồm 3 giai đoạn.
C. Sản xuất công nghiệp bao gồm 4 giai đoạn.	D. Sản xuất công nghiệp bao gồm 5 giai đoạn.
Câu 9*: Vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển và phân bố công nghiệp?
A. Tác động rất lớn đến việc lựa chọn để xây dựng các nhà máy, các khu công nghiệp, khu chế xuất.
B. Nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp.
C. Ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
D. Làm cho việc khai thác, sử dụng tài nguyên và phân bố hợp lí các ngành công nghiệp; làm thay đổi quy luật phân bố các xí nghiệp công nghiệp.
Câu 10*: Nhân tố quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp là:
A. vị trí địa lí	B. điều kiện tự nhiên.
C. điều kiện kinh tế.	D. điều kiện xã hội.
BÀI 32. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. *Trình bày vai trò, đặc điểm một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới*.
2. *Trình bày và giải thích sự phân bố một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới*.
BÀI 33: MỘT SỐ HÌNH THỨC CHỦ YẾU CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Câu 1: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ cấu sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm:
A. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, vật chất và lao động.
B. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Sử dụng hợp lí vật chất.
D. Sử dụng hợp lí lao động.
Câu 2: Điểm công nghiệp là:
A. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất.	
B. Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa.
C. Hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao.
D. Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Câu 3: Khu công nghiệp tập trung là:
A. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất.
B. Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa.
C. Hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao.
D. Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Câu 4: Trung tâm công nghiệp là:
A. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất.
B. Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa.
C. Hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao.
D. Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Câu 5: Vùng công nghiệp là:
A. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất.
B. Hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp hóa.
C. Hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao.
D. Hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp:
A. Đồng nhất với một điểm dân cư.
B. Khu vực có ranh giới rõ ràng, vị trí địa lí thuận lợi.
C. Gồm 1 – 2 xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.
D. Các xí nghiệp không có mối liên hệ sản xuất.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của khu công nghiệp tập trung:
A. Khu vực có ranh giới rõ ràng, không có dân sinh sống, vị trí địa lí thuận lợi.
B. Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất cao.
C. Sản xuất sản phẩm tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
D. Bao gồm nhiều điểm công nghiệp có mối liên hệ chặc chẽ về sản xuất, kỹ thuật và công nghệ.
Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của trung tâm công nghiệp:
A. Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ chặc chẽ về sản xuất, kỹ thuật và công nghệ.
B. Có các xí nghiệp nòng cốt (hạt nhân).
C. Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
D. Là khu vực tập trung công nghiệp đồng nhất với một điểm dân cư, vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vùng công nghiệp:
A. Bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp.
B. Có mối liên hệ về sản xuất và nhưng không có nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp.
C. Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
D. Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
Câu 10: Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp ?
A. Khu chế xuất. 	B. Khu công nghệ cao.
C. Khu công nghiệp tập trung. 	D. Khu kinh tế mở.
BÀI 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ
Câu 1: Cơ cấu ngành dịch vụ rất phức tạp, với:
A. 2 nhóm	B. 3 nhóm	C. 4 nhóm	D. 5 nhóm
Câu 2: Vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm thuộc nhóm dịch vụ:
A. Dịch vụ kinh doanh.	B. Dịch vụ tiêu dùng.	C. Dịch vụ công.	D. Dịch vụ kinh tế.
Câu 3: Du lịch, y tế, giáo dục thuộc nhóm dịch vụ:
A. Dịch vụ kinh doanh.	B. Dịch vụ tiêu dùng.	C. Dịch vụ công.	D. Dịch vụ kinh tế.
Câu 4: Hành chính công, các hoạt động đoàn thể thuộc nhóm dịch vụ:
A. Dịch vụ kinh doanh.	B. Dịch vụ tiêu dùng.	C. Dịch vụ công.	D. Dịch vụ kinh tế.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của ngành dịch vụ:
A. sản xuất khối lượng lớn về của cải và vật chất để phục vụ con người, phát triển kinh tế.
B. sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước và tạo thêm nhiều việc làm cho người dân.
C. khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên nhân văn để phục vụ con người.
D. khai thác tốt hơn các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
Câu 6: Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ như thế nào?
A. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.	B. Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
C. Mạng lưới ngành dịch vụ.	D. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
Câu 7: Quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ như thế nào?
A. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.	B. Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
C. Mạng lưới ngành dịch vụ.	D. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
Câu 8: Quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ như thế nào?
A. đầu tư bổ sung vốn cho ngành dịch vụ.	B. nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
C. thị hiếu, sức mua của dân cư.	D. hình thành các điểm du lịch.
Câu 9: Nhân tố nào ảnh hưởng đến sự đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ?
A. trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội.
B. phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
C. truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
D. tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, cơ sở hạ tầng du lịch.
Câu 10: Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ như thế nào?
A. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.	B. Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
C. Mạng lưới ngành dịch vụ.	D. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
BÀI 36: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của ngành giao thông vận tải:
A. tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, nhiên liệu.
B. có vai trò phục vụ cho nhu cầu đi lại của nhân dân.
C. giúp thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương.
D. đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của ngành giao thông vận tải:
A. Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng sâu, vùng xa.
B. Tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước.
C. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
D. Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tăng thu nhập.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là đặc điểm của ngành giao thông vận tải:
A. sản phẩm của ngành là sự chuyên chở người và hàng hóa.
B. ngành giao thông vận tải bao gồm hai giai đoạn.
C. ngành giao thông vận tải có tính chất tập trung cao độ.
D. bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ.
Câu 4: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải như thế nào?
A. quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
B. quyết định sự phát triển, phân bố của ngành vận tải đường sông, hồ.
C. ảnh hưởng sâu sắc đến các ngành vận tải trong đô thị. 
D. quyết định hoạt động của ngành vận tải đường sắt.
Câu 5: Điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải như thế nào?
A. khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động giao thông vận tải.
B. quyết định sự phát triển, phân bố của ngành vận tải đường sông, hồ.
C. ảnh hưởng sâu sắc đến các ngành vận tải thành phố, chùm đô thị. 
D. địa hình quyết định hoạt động của ngành vận tải đường sắt.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
B. Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
C. Ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, hàng hóa.
D. Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động giao thông vận tải.
Câu 7: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
B. Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
C. Quyết định sự phát triển, phân bố của giao thông vận tải.
D. Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động giao thông vận tải.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của điều kiện kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
A. Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động giao thông vận tải.
B. Quyết định sự phát triển, phân bố của giao thông vận tải.
C. Ảnh hưởng sâu sắc đến vận tải hành khách, nhất là vận tải bằng ô tô.
D. Quyết định hoạt động của giao thông vận tải.
Câu 9: Điều kiện kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải như thế nào?
A. quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
B. ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế các công trình giao thông vận tải.
C. quyết định sự phát triển, phân bố, hoạt động của ngành giao thông vận tải.
D. ảnh hưởng lớn đến công tác khai thác các công trình giao thông vận tải.
BÀI 37: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Câu 1: Ưu điểm của ngành vận tải đường sắt là:
A. chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ.	
B. tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với địa hình.
C. rất hiệu quả khi vận chuyển dầu mỏ, khí đốt.
D. không cần thời gian vận chuyển nhanh chóng.
Câu 2: Ưu điểm của vận tải đường ô tô là:
A. Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ.
B. Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình.
C. Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu mỏ, khí đốt.
D. Không cần thời gian nhanh chóng.
Câu 3: Ưu điểm của vận tải đường ống là:
A. Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ.
B. Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình.
C. Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu mỏ, khí đốt.
D. Không cần thời gian nhanh chóng.
Câu 4: Loại hình vận tải chỉ hoạt động được trên các tuyến đường cố định, giá rẽ, vận chuyển được những hàng hóa nặng trên những tuyến đường xa là:
A. Đường ô tô.	B. Đường sắt.	C. Đường biển.	D. Đường sông, hồ.
Câu 5: Ưu điểm của vận tải đường biển là:
A. Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ.
B. Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế.
C. Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật.
D. Rẻ, chở các hàng nặng, cồng kềnh.
Câu 6: Loại hình vận tải có tính cơ động và thích nghi cao với các điều kiện địa hình là:
A. Đường ô tô.	B. Đường sắt.	C. Đường biển.	D. Đường sông, hồ.
Câu 7: Ưu điểm của vận tải đường hàng không là:
A. Chở hàng nặng, đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ.
B. Đảm bảo phần rất lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế.
C. Sử dụng có hiệu quả thành tựu mới nhất của khoa học – kĩ thuật.
D. Rẻ, chở các hàng nặng, cồng kềnh.
Câu 8: Nơi phát triển mạnh vận tải đường sắt là:
A. Châu Âu, Hoa Kì	B. Hoa Kì, Tây Á
C. Hoa Kì, Trung Đông, Liên Bang Nga, Trung Quốc.	D. Hoa Kì, Liên Bang Nga, Canada
Câu 9: Nơi phát triển mạnh vận tải đường sông, hồ là:
A. Châu Âu, Hoa Kì	B. Hoa Kì, Tây Á
C. Hoa Kì, Trung Đông, Liên Bang Nga, Trung Quốc.	D. Hoa Kì, Liên Bang Nga, Canada
Câu 10: Nơi phát triển mạnh vận tải đường ô tô là:
A. Châu Âu, Hoa Kì	B. Hoa Kì, Tây Á
C. Hoa Kì, Tru

File đính kèm:

  • docnoi_dung_on_tap_thi_hoc_ki_2_mon_dia_li_lop_10_nam_hoc_2020.doc
Bài giảng liên quan