Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học (Đề 1) - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án)

Sục từ từ V(l) khí CO2(đktc) vào 1500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M

1/ Nếu V = 5,6 (l) thì sau khi phản ứng kết thúc thu được m g kết tủa, tính m?

2/ V bằng bao nhiêu thì sau khi phản ứng kết thúc sẽ có lượng kết tủa tối đa, hoặc bằng nửa lượng kết tủa tối đa, hoặc không có kết tủa?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 25/07/2023 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học (Đề 1) - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
UBND HUYỆN NHO QUAN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
Năm học 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này có 01 trang)
Câu 1 (8,0 điểm)
1/ Cho các chất sau: kim loại Magie, Đồng(II)oxit, Cacbonđi0xit, Natrisunfat. Hãy cho biết chất nào có thể phản ứng được với dung dịch axit Sunfuric (loãng), chất nào có thể phản ứng được với dung dịch Natrihidroxit? Chất nào có thể phản ứng với dung dịch Bạcnitrat? Viết phương trình phản ứng?
2/ Viết các phương trình hoá học thể hiện theo sơ đồ biến hoá sau (ghi rõ điều kiện).
 FeCl2 ( 2 )	Fe(NO3)2 ( 3 ) Fe(OH)2
 (1 ) ( 4 )
 Fe ( 9 ) ( 10) Fe2O3 
 ( 5 ) ( 8 ) 
 FeCl3 ( 6 )	Fe(NO3)3 ( 7 )	 Fe(OH)3 
Câu 2.(3,0 điểm)
1/ Có 3 gói bột màu trắng không ghi nhãn, mỗi gói chứa một hoặc hai chất riêng rẽ sau: K2CO3; KCl; MgSO4 và BaCl2. Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào để phân biệt 3 gói bột trên nếu chỉ sử dụng nước và các ống nghiệm. Viết các phương trình hoá học.
2/ Mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong?
Câu 3.(5,0 điểm)
	Sục từ từ V(l) khí CO2(đktc) vào 1500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M
1/ Nếu V = 5,6 (l) thì sau khi phản ứng kết thúc thu được m g kết tủa, tính m?
2/ V bằng bao nhiêu thì sau khi phản ứng kết thúc sẽ có lượng kết tủa tối đa, hoặc bằng nửa lượng kết tủa tối đa, hoặc không có kết tủa?
Câu 4 (4,0 điểm)
1/ Hoà tan 10 gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 2,2 gam chất rắn không tan và 8,96 lít khí không màu thoát ra(đktc). 
Viết các phương trình phản ứng; Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2/ Đốt cháy hoàn toàn 21g kim loại M thu được 29 g oxit. Xác định M.
Cho: Na = 23, Ba = 137, Cu = 64, O=16,C=12; Mg = 24, , Al =27; Fe = 56.
Chú ý: Học sinh được dùng bảng hệ thống tuần hoàn
UBND HUY ỆN NHO QUAN
PHÒNG GD-ĐT NHO QUAN
HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC
 (Đáp án này có 03 trang)
Câu I
8,0 điểm
1/
3,0 điểm
Phản ứng với dung dịch axit Sunfuric (loãng)
Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2↑
CuO + H2SO4 à CuSO4 + H2O
Phản ứng với dung dịch Natrihidroxit
CO2 + NaOH à NaHCO3
CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O
Phản ứng với dung dịch AgNO3
Mg + 2AgNO3 à Mg(NO3)2 + 2Ag
Na2SO4 + 2AgNO3 à 2NaNO3 + Ag2SO4
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2/
5,0 điểm
1. Fe + 2HCl à FeCl2 + H2↑
2. FeCl2 + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
3. Fe(NO3)2 + 2NaOH à Fe(OH)2 ↓+ 2NaNO3 
4. 2Fe(OH)2 + 1/2O2 Fe2O3 + 2H2O 
5. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 
6. FeCl3 + 3AgNO3 à Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
7. Fe(NO3)3 + 3NaOH à Fe(OH)3↓ + 3 NaNO3
8. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
9. 2FeCl3 + Fe à 3FeCl2 
10. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O à 4Fe(OH)3
(Nếu thiếu 2đk hoặc không cân bằng hoặc cân bằng sai 1 PT thì trừ 0,25 đ)
Mỗi pt đúng cho 0,5đ
Câu 2
3,0điểm
1/
2,0 điểm
1) Lấy ở mỗi gói một ít chất bột cho vào 3 ống nghiệm riêng rẽ, đánh dấu ống nghiệm.
* TN1: Hoà nước dư vào 3 ống nghiệm " ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng hỗn hợp (MgSO4, BaCl2) do có phản ứng
MgSO4 + BaCl2 " BaSO4 $ + MgCl2
Lọc lấy dung dịch, trong dung dịch có MgCl2 ngoài ra còn có thể có BaCl2 dư hoặc MgSO4 dư
* TN2: Cho dung dịch chứa MgCl2 vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch còn lại, ống nào xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó đựng K2CO3 vì có phản ứng:
K2CO3 + MgCl2 " MgCO3 $ + 2KCl.
(các phản ứng của BaCl2 với muối cacbonat hoặc của MgSO4 với muối cacbonat có thể xảy ra nếu các muối này còn dư, học sinh có thể viết nhưng không tính điểm)
* ống nghiệm còn lại đựng KCl vì không có phản ứng xảy ra.
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2/ 
1,0 điểm
Khi sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 ban đầu tạo ra kết tủa trắng
CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 $ + H2O
Kết tủa tăng dần, nếu cứ tiếp tục sục vào kết tủa đạt tố đa sau đó tan dần đến hết tạo thành dung dịch không màu.
CO2 + CaCO3 $ + H2O à Ca(HCO3)2 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3
5,0 điểm
a/
2,0 điểm
CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3 $ + H2O (1)
2CO2 + Ba(OH)2 à Ba(HCO3)2 (2)
nCO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol; nBa(OH)2 = 1,5 .0,2 = 0,3 mol; 
vì nCO2/ nBa(OH)2 = 0,25/0,3 <1 nên sau khi phản ứng chỉ tạo ra BaCO3
Theo (1) nBaCO3 = nCO2 = 0,25 mol 
 => mk.tủa = mBaCO3 = 0,25 .197 = 49,25 gam
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
b/
3,0 điểm
- Để kết tủa đạt tối đa thì theo (1): nCO2 = nBa(OH)2 = 0,3 mol
=> VCO2 = 0,3.22,4 =6,72 lít
- Để kết tủa bằng nửa đạt tối đa thì 
 TH1: nCO2 = ½ nBa(OH)2 = 0,3 / 2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít
 TH2: nCO2 = 3/2 nBa(OH)2 = 0,3.3 / 2 = 0,45 mol => V = 10,08 lít
- Để không có kết tủa thì
 nCO2 ≥ 2 nBa(OH)2 = 2.0,3 mol = 0,6mol => V ≥ 13,44 lít
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ 
1,0đ
Câu 4
4,0 điểm
1/ 
2,0 điểm
Khi cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thì Mg và Al tan, phần không tan chính là Cu. 
=> mCu = 2,2 gam 
Gọi số mol Mg và Al là x và y. Tổng số gam Mg và Al là:
 Các phương trình phản ứng:
 Mg + 2 HCl à MgCl2 + H2↑ (1)
 x x 
 2 Al + 6 HCl à 2 AlCl3 + 3 H2↑ (2)
 y 3/2y 
Từ (1) và (2) ta có 
 24x + 27 y = 10 – 2,2 = 7,8 (*)
 x + 1,5y = 8,96/22,4 = 0,4 (**)
Giải hệ PT (*) và (**) ta có x = 0,1; y = 0,2
%mCu = (2,2/ 10).100 = 22%
%mMg = (0,1.24/ 10).100 = 24%
%mAl = (0,2.27/ 10).100 = 54%
0,25đ
0,25
 0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2/
2,0 điểm
 Gọi kim loại là M, có khối lượng mol phân tử là M(g)
 x M + y/2O2 MxOy (1)
 x.M (g) x.M + 16y (g)
 21 (g) 29 (g)
=> 29Mx =21Mx + 336 y => M = 42y/x
x
1
2
3
4 ....
y
1
2
3
4 ...
1
2
3
4 ...
1
2
3
4 ...
1
2 ....
M
42
84
126
168
21
42
63
84
14
27,7
42
56
10,5
21 
KL
l
l
l
l
l
l
l
l
l
l
2
Fe
l
l
 Vậy M là Fe
0,5
0,5
0,75
0,25

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_hoa_hoc_de_1.doc