Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học (Đề 1) - Năm học 2014-2015 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án)
Câu II (4,0điểm)
Đổ từ từ V ml dung dịch KOH 0,5 M vào 500 ml dung dịch AlCl3 0,5M.
1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra; Tính khối lượng kết tủa tối đa có thể tạo thành.
2. Thể tích dung dịch KOH 0,5 M bằng bao nhiêu thì sau phản ứng sẽ không có chất kết tủa hoặc khối lượng kết tủa bằng một nửa lượng kết tủa tối đa?
UBND HUYỆN NHO QUAN PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN Đề chính thức ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM 2014-2015 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề này có 01 trang) Câu I (6,0 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CaO + H2O -- > 2. . + HCl -- > CuCl2 + 3. . + H2O -- > H2SO4 4. CO + Fe3O4 -- > 5. Al + -- > NaAlO2 + . 6. NaOH + -- > NaHCO3 7. HCl + KMnO4 -- > . 8. FeS2 + HNO3 -- > NO + H2SO4 + 2. Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi sục từ từ khí cacbonic vào dung dịch Ca(OH)2 tới khi dư Cacbonic. Câu II (4,0điểm) Đổ từ từ V ml dung dịch KOH 0,5 M vào 500 ml dung dịch AlCl3 0,5M. 1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra; Tính khối lượng kết tủa tối đa có thể tạo thành. 2. Thể tích dung dịch KOH 0,5 M bằng bao nhiêu thì sau phản ứng sẽ không có chất kết tủa hoặc khối lượng kết tủa bằng một nửa lượng kết tủa tối đa? Câu III (4,0 điểm) Một dung dịch A chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. 1. Nếu thêm (a +b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch A thì sau phản ứng thu được dung dịch có những chất gì? bao nhiêu mol. 2. Nếu thêm (a +b) mol H2SO4 vào dung dịch A thì sau phản ứng thu được dung dịch có những chất gì? bao nhiêu mol Câu IV (6,0 điểm) 1. Có 6 lọ chứa riêng biệt các dung dịch không màu sau bị mất nhãn: KCl, Na2CO3, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, HNO3 Chỉ dùng thêm một thuốc thử bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ hoá chất trên? Viết phương trình . 2. Cho 43,6g hỗn hợp Nhôm oxit và 1 oxit Sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dd axit HCl 4M cũng lượng hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 2M được dd A chất rắn B. Lấy B nung trong khí CO dư tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn C. a) Tìm CTPT của oxit sắt. b) Xác định m gam chất rắn C. Cho: H =1, Na = 23, Ca = 40, Cu = 64, O=16,C=12, S=32, Zn= 65, Fe=56, Mg=24, Al =27, Cl =35,5. Chú ý: Học sinh không được dùng bảng hệ thống tuần hoàn UBND HUYỆN NHO QUAN PHÒNG GD&ĐT NHO QUAN HƯỚNG ĐẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HSG LỚP 9 NĂM 2014-2015 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Đề này có 04 trang) Câu Đáp án Điểm I 6,0 điểm 1. (4,0) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CaO + H2O à Ca(OH)2 2. CuO + 2HCl à CuCl2 + H2O 3. SO3 + H2O à H2SO4 4. 3CO + Fe3O4 Fe + CO2 5. 2Al + 2H2O + 2NaOH(dư) à 2NaAlO2 + 3H2 6. NaOH + CO2 à NaHCO3 7. 16HCl + 2KMnO4 à 2KCl + 2 MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O 8. FeS2 + 8HNO3 à 5NO + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 2H2O (Nếu không ghi rõ điều kiện hoặc cân bằng sai thì cứ 1 lỗi trừ 0,25điểm) Mỗi PTPƯ đúng cho 0,5đ 2. (2,0 điểm) Hãy mô tả hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi sục từ từ khí cacbonic vào dung dịch Ca(OH)2 tới khi dư Cacbonic. Khi bắt đầu sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, lượng kết tủa tăng dần đến một lúc nào đó sẽ đạt tối đa Nếu vẫn thổi thêm CO2 vào thì kết tủa tan dần đến hết tạo thành dung dịch không màu . Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O CaCO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 0,5 0,5 0,5 0,5 II 4,0 điểm Đổ từ từ V ml dung dịch KOH 0,5 M vào 500 ml dung dịch AlCl3 0,5M. 1. (2đ) Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra; Tính khối lượng kết tủa tối đa có thể tạo thành. Điểm 3KOH + AlCl3 à Al(OH)3 ↓ + 3KCl (1) KOH + Al(OH)3 à KAlO2 + 2H2O (2) 4KOH + AlCl3 à KAlO2 + 3KCl + 2H2O (3) nAlCl3 = 0,5.0,5 = 0,25 mol Để kết tủa tối đa thì chỉ xảy ra phản ứng (1) và các chất vừa đủ theo (1). Khi đó theo (1) ta có nAl(OH)3 = nAlCl3 = 0,25 mol => mkết tủa max= 0,25.78 = 19,5 g (HS có thể không viết PTPƯ 3 mà làm đúng thì vẫn đạt điểm tối đa) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 2. ( 2 điểm) Thể tích dung dịch KOH 0,5 M bằng bao nhiêu thì sau phản ứng sẽ không có chất kết tủa hoặc khối lượng kết tủa bằng một nửa lượng kết tủa tối đa? * Để không có kết tủa thì lượng KOH phải vừa đủ hoặc dư sau (1) và (2). Vậy theo (1), (2) thì nKOH ≥ 4nAlCl3 => nKOH ≥ 4.0,25 => nKOH ≥ 1mol => Vdd KOH ≥ 2 lít * Để kết tủa chỉ bằng 1/2 lượng kết tủa tối đa: + TH1: theo (1) nKOH = 1,5nAlCl3 = 1,5.0,25 = 0,375 mol => Vdd KOH = 0,375/0,5 = 0,75 lít + TH2: theo (1) và (2) thì nKOH = 3,5nAlCl3 = 3,5.0,25 = 0,875 mol => Vdd KOH = 0,875/0,5 = 1,75 lít 1,0 0,5 0,5 III 4,0 điểm 1. (2,0 điểm) Một dung dịch A chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. 1.(2đ) Nếu thêm (a +b) mol Ca(OH)2 vào dung dịch A thì sau phản ứng thu được dung dịch có những chất gì? bao nhiêu mol. + Vì n Ca(OH)2 = (a +b) > n Na2CO3 = b ta có Ca(OH)2 + 2Na HCO3 ® CaCO3 ¯ + Na2CO3 +2 H2O (1) BĐ (a+b) a b mol PƯ a/2 a Sau PƯ (a/2+b) 0 ( a/2+ b) Sau phản ứng (1) ta có Ca(OH)2 + Na2CO3 ® CaCO3 ¯ + 2 NaOH (2) BĐ (a/2 +b) (a/2 + b) mol PƯ a/2 a Sau PƯ (a/2+b) 0 2(a/2+ b) Từ (1) và (2) => DD sau PƯ còn NaOH = (2b + a) mol. 0,25 0.5 0,25 0,5 0,5 2.(2,0 điểm) Nếu thêm (a +b) mol H2SO4 vào dung dịch A thì sau phản ứng thu được dung dịch có những chất gì? bao nhiêu mol H2SO4 + Na2CO3 ® Na2SO4 + CO2 + H2O (4) BĐ (a +b) b mol PƯ b b Sau PƯ a 0 b H2SO4 + 2 NaHCO3 ® Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O (5) BĐ a a b mol PƯ a/2 a Sau PƯ a/2 0 b+ a/2 Theo 4,5 ® n H2SO4 dư = mol ; n Na2SO4 = b + mol 0.25 0,5 0,25 0,5 0,5 IV 6,0điểm 1.(3,0 điểm) Phân biệt KCl, Na2CO3, Ba(OH)2, Na2SO4, H2SO4, HNO3 Lấy các dung dịch ra thành các mẫu thử tương ứng TN1: Cho lần lượt các mẫu thử trên tác dụng với quỳ tím, nếu: + Dung dịch nào làm Quỳ tím hoá đỏ => đó là dung dịch H2SO4 hoặc dung dịch HNO3 ( Nhóm 1) + Dung dịch nào làm quỳ tím hoá xanh => dd Ba(OH)2 + Các dung dịch còn không làm đổi màu quỳ tím là: KCl, Na2CO3, Na2SO4 (N2) TN2: Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa tìm được cho vào 2 mẫu thử ở nhóm 1, nếu: + Dung dịch nào phản ứng và tạo ra kết tủa trắng => dd H2SO4 + Dung dịch không tạo ra kết tủa là HNO3 Ba(OH)2 + H2SO4 à BaSO4 + 2H2O Ba(OH)2 + 2HNO3 à Ba(NO3)2 + 2H2O TN3: Lấy dung dịch HNO3 vừa tìm được cho tác dụng với các mẫu thử từ nhóm 2, nếu : + Dung dịch nào phản ứng và tạo ra các bọt khí không màu thoát ra => dd Na2CO3 Na2CO3 + 2HNO3 à 2NaNO3 + CO2 ↑ + H2O + 2 DD còn lại không có hiện tượng gì là: KCl và Na2SO4(Nhóm3) TN4: Lấy dung dịch Ba(OH)2 cho vào 2 mẫu thử nhóm , nếu + Dung dịch nào phản ứng và tạo ra kết tủa trắng => dd Na2SO4 + Dung dịch không có hiện tượng gì là KCl Ba(OH)2 + Na2SO4 à BaSO4 + 2NaOH 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2.(3,0 điểm) Cho 43,6g hỗn hợp Nhôm oxit và 1 oxit Sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dd axit HCl 4M cũng lượng hỗn hợp đó tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 2M được dd A chất rắn B. Lấy B nung trong khí CO dư tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn C. a) Tìm CTPT của oxit sắt. b) Xác định m gam chất rắn C. a) - Đặt a, b là số mol Al2O3, FexOy. - Phản ứng với HCl Al2O3 + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2O (1) FexOy + 2yHCl ® xFeCl2y/x + yH2O (2) từ (1, 2) Có : 6a + 2yb = 0,5. 4 => 3a + yb = 1 (I) -Phản ứng với NaOH. Al2O3 + 2NaOH ® 2NaAlO2 + H2O (3) Từ (3) ® 2a = 0,2.2 ® a = 0,2mol (II) ® yb = 0,4 Từ đầu bài và (I) (II) có: 0,2. 102 + b(56x + 16y) = 43,6 xb = 0,3 => Ta có tỷ lệ CTPT của oxít sắt : Fe3O4 b) Sau (3) : B là Fe3O4 có pư Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4.CO2 (4) ® m = 0,3. 56 = 16,8g Fe (Học sinh các bài tập làm theo cách khác mà vẫn đúng kết quả và đảm bảo tính logic khoa học thì vẫn cho điểm tối đa) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,75
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_hoa_hoc_de_1.doc