Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học (Đề 2) - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án)

 Dùng dd H2SO4 đặc, nóng dư hòa tan hết m gam một oxit sắt thu được muối sắt (III), nước và khí sunfurơ . Một thí nghiệm khác cũng cho m gam oxit sắt đó tác dụng hết với khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi thu lấy lượng Fe tạo thành đem hòa tan hết vào dd H2SO4 đặc, nóng dư cũng tạo ra muối sắt (III), nước và khí sunfurơ, nhưng thể tích khí sunfurơ ở thí nghiệm sau nhiều gấp 3 lần thể tích khí sunfurơ ở thí nghiệm đầu khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Em hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thưc hóa học của oxit sắt trên.

doc3 trang | Chia sẻ: Thái Huyền | Ngày: 25/07/2023 | Lượt xem: 307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi lớp 9 môn Hóa học (Đề 2) - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
UBND HUYỆN NHO QUAN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KHẢO SÁT HSG LỚP 9 NĂM 2012-2013
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề này có 04 câu trong 01 trang)
Câu I (6 đ)
 1. Nêu các cách điều chế khí sunfurơ (lưu huỳnh đioxit) trong phòng thí nghiệm.
 2. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, ........... + ........... H2SO4
b, ............ + H2O NaOH + ..........
c, Na2CO3 + ............. BaCO3 + ..........
d, ........... + NaOH .............. + Cu(OH)2 
e, NaAlO2 + .......... + ........... Al(OH)3 + ...............
f, ............ + .......... Ba(OH)2
g, ........... + ........ ........ + H2O + CO2
h, FeS + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O
Câu II (5 đ): 
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
2. Chỉ dùng kim loại Fe bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 5 dung dịch chứa trong 5 lọ riêng biệt bị mất nhãn sau đây: H2SO4, Na2CO3, MgSO4, BaCl2, Na2SO4.
Câu III (4 đ): 
 Trong một thí nghiệm người ta sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dd NaOH 1M .Sau khi phản ứng kết thúc trong dd thu được có chứa muối gì và khối lượng là bao nhiêu gam.
Câu IV (5 đ): 
 Dùng dd H2SO4 đặc, nóng dư hòa tan hết m gam một oxit sắt thu được muối sắt (III), nước và khí sunfurơ . Một thí nghiệm khác cũng cho m gam oxit sắt đó tác dụng hết với khí CO dư ở nhiệt độ cao rồi thu lấy lượng Fe tạo thành đem hòa tan hết vào dd H2SO4 đặc, nóng dư cũng tạo ra muối sắt (III), nước và khí sunfurơ, nhưng thể tích khí sunfurơ ở thí nghiệm sau nhiều gấp 3 lần thể tích khí sunfurơ ở thí nghiệm đầu khi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Em hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thưc hóa học của oxit sắt trên.
Cho : C=12, O =16, Na=23, H=1, S=32, Fe=56.
Thí sinh được dùng bảng Hệ thống tuần hoàn.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM KHẢO SÁT HSG LỚP 9 NĂM 2012-2013
 MÔN: HÓA HỌC
(Đáp án có 02 trang)
Câu
Nội dung chấm
Điểm
CâuI(6 đ)
1.(2 đ)
2.(4 đ)
. Cho muối sunfit tác dụng với axit HCl hoặc H2SO4
.VD Na2SO3 + 2 HCl 2NaCl + H2O + SO2
. Cho Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng
. Cu + 2 H2SO4 đ CuSO4 + SO2 + 2 H2O
a. SO3 + H2O H2SO4
b. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
c. Na2CO3 + BaCl2 BaCO3 + 2NaCl
 d. CuCl2 + 2 NaOH 2 NaCl + Cu(OH)2
e. NaAlO2 + CO2 + 2H2O Al(OH)3 + NaHCO3
f. BaO + H2O Ba(OH)2
g. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2
h. FeS + 12HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + 9NO2 + 5H2O
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
CâuII(5đ)
1.(2 đ)
2.(3 đ)
. Mẩu Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên mặt nước và tan dần
. Có khí không mầu, không mùi thoát ra
. Mầu xanh của dung dịch nhạt dần
. Trong dung dịch xuất hiện vẩn đục mầu xanh
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
. Cho Fe vào 5 mẫu dd của 5 lọ
. Mẫu nào Fe tan ra tạo khí thoát ra là dd H2SO4
. Fe + H2SO4 ZnSO4 + H2
. Lấy dd H2SO4 cho vào 4 mẫu dd còn lại
. Mẫu nào có sủi bọt là dd Na2CO3
. H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + H2O + CO2
. Mẫu có kết tủa trắng là dd BaCl2
. H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
. Cho dd Na2CO3 vào 2 mẫu dd còn lại
. Mẫu nào có kết tủa trắng là dd MgSO4
. Na2CO3 + MgSO4 MgCO3 + Na2SO4
. Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là dd Na2SO4
0.25
0.25
0,25
0,25
0,5
0,5
 0,25
0,25
0,25
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
 0,25
0,25
0,25
 0,25
CâuIII(4đ)
. nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
. nNaOH = 1. 0,2 = 0,2 mol
. Do nNaOH/ nCO2 = 0,2/0,15 = 1,333 ( 0 ‹ 1,333 ‹ 2 )
. Nên có hai phương trình hóa học xảy ra
. CO2 + NaOH NaHCO3
. mol x x x
. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
. mol y 2y y
. Vì nCO2 = 0,15 nên x y = 0,15
. Vì nNaOH x = 0,2 nên x 2y = 0,2
. Từ 2 phương trình trên ta tính được x = 0,1 mol
. Và y = 0,05 mol
. Vậy trong dd thu được có muối NaHCO3 có khối lượng bằng 
 0,1.84 = 8,4 gam
. Và muối Na2CO3 có khối lượng bằng 0,05. 106 = 5,3 gam.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
CâuIV(5đ)
 10 ý mỗi ý 0,5 đ
. Đặt CTHH của oxit sắt là FexOy (x, y ngyên dương)
. Đặt mol của oxit sắt đem dùng ở mỗi thí nghiệm là a mol
. Ptpư ở thí nghiệm 1
 2FexOy + (6x- 2y) H2SO4 x Fe2(SO4)3+ (6x- 2y) H2O +(3x- 2y) SO2
. mol a (3x- 2y) 
. Ptpư ở thí nghiệm 2
 FexOy + yCO xFe + yCO2
. mol a ax
. 2 Fe + 6 H2SO4 Fe2(SO4)3+ 6 H2O + 3SO2
. mol ax 1,5 ax
. Vì tỉ lệ về thể tích của chất khí bằng tỉ lệ mol nên ta có 
 1,5ax / (3x- 2y) = 3
. Rút ra x = y. vậy CTHH là FeO
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Chú ý : Thí sinh có cách giải khác mà đúng thì vẫn cho điểm bình thường như từng phần của đáp án.

File đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_lop_9_mon_hoa_hoc_de_2.doc
Bài giảng liên quan