Đề khảo sát chất lượng học sinh giỏi môn Toán Lớp 7 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT huyện Nho Quan (Có đáp án)
Câu 5. (2,0 điểm). 1) Đa thức f(x) = ax2 + bx + c có a, b, c là các số nguyên và a 0. Biết với mọi giá trị nguyên của x thì f(x) luôn chia hết cho 23. Chứng minh rằng các số a, b, c đều chia hết cho 23.
UBND HUYỆN NHO QUAN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH GIỎI Năm học 2013 – 2014 MÔN: TOÁN 7 (Thời gian làm bài 120 phút) Đề thi gồm 05 câu, trong 01 trang Câu 1. (4,5 điểm) 1) Rút gọn: . 2) Tìm biết, . 3) So sánh : (-32)27 và (-18)39 Câu 2. (4,5 điểm) 1) Cho a, b, c là ba số thực khác 0, và tổng a+b+c 0 thoả mãn điều kiện: . Hãy tính giá trị của biểu thức . 2) Đồ thị hàm số y = f(x)= ax đi qua điểm A(2;4) a) Xác định hệ số a b) Tìm x, sao cho f(x) - x2= 0 c) Biết B(x0; y0) là một điểm thuộc đồ thị hàm số. Hãy tính giá trị biểu thức K= 1007.(4 x0 + 2) : (y0 + 1) Câu 3. (3,0 điểm. 1) Tìm số nguyên n để biểu thức P = có giá trị lớn nhất. 2) Cho là số tự nhiên có hai chữ số. Tìm biết, và đều là các số chính phương. Câu 4. (6,0 điểm. Cho =600 có tia phân giác Az . Từ điểm B trên Ax kẻ BH vuông góc với Ay tại H, kẻ BK vuông góc với Az và Bt song song với Ay, Bt cắt Az tại C. Từ C kẻ CM vuông góc với Ay tại M . 1 ) Chứng minh K là trung điểm của AC. 2 ) Chứng minh KMC là tam giác đều. 3) Cho BK = 2cm. Tính các cạnh của AKM. Câu 5. (2,0 điểm). 1) Đa thức f(x) = ax2 + bx + c có a, b, c là các số nguyên và a0. Biết với mọi giá trị nguyên của x thì f(x) luôn chia hết cho 23. Chứng minh rằng các số a, b, c đều chia hết cho 23. 2) Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn : x2 - 2y2 =1. --------------Hết---------------- UBND HUYỆN NHO QUAN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL HỌC SINH GIỎI Môn: Toán 7 Năm học 2013 - 2014 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (4,5 điểm) 1) (1,5 điểm) Vậy 0.5đ 0.5đ 0.5đ 2 ) (1,5điểm) Ta có Vậy là kết quả cần tìm 3 ) (1,5điểm) 3227 = = 2135 < 2156 = 24.39 = 1639 < 1839 -3227 > -1839(-32)27 > (-18)39 0.75đ 0.25đ 0.5đ 0.75đ 0.75đ Câu 2 (4.5điểm) 1) (2.0 điểm) Vì a+b+c 0 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ,ta có: = = 1 mà = 2 => =2 => B ==2.2.2= 8 Vậy B= 8 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 2) (2.5 điểm) a) a= 2 b) Hàm số được cho bởi công thức y = 2x Từ f(x) - x2= 0 2x- x2= 0x(2- x)= 0x= 0 hoặc x= 2 Vậy x= 0 hoặc x= 2 c) Vì B(x0; y0) là một điểm thuộc đồ thị hàm số nên y0 = 2 x0 Suy ra K= 1007(4 x0 + 2): (y0 + 1) = 2.1007.(2 x0 + 1): (2 x0 + 1) = 2014(2 x0 + 1): ( 2x0 + 1) = 2 014 0.5đ 0.25đ 0.75đ 0.5đ 0.5đ Câu 3 (3 điểm) 1) (1,5 điểm) P = 1+ Khi n< 7 thì P<1 Khi n= 7 thì P không xác định Khi n> 7 thì P> 1. Do đó ta cần tìm max của P khi n> 7 P max đạt max n – 7 đạt min Vì n nguyên và n> 7 nên n= 8 Vậy P max = 10 n= 8 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 2) (1,5 điểm) + Vì là số có hai chữ số nên + Mặt khác là số chính phương chẵn nên có thể nhận các giá trị: 36; 64; 100; 144; 196. + Với không là số chính phương là số chính phương không là số chính phương không là số chính phương không là số chính phương Vậy số cần tìm là . Câu 4 (6 điểm) V ẽ hình , GT _ KL 1) (1,75 điểm) ABC cân tại B do góc CAB= góc ACB (= góc MAC) và BK là đường cao BK là đường trung tuyến K là trung điểm của AC 2) ( 2,5điểm) ABH = BAK ( cạnh huyền - góc nhọn ) BH = AK ( hai cạnh tương ứng ) mà AK = AC BH = AC Ta có : BH = CM ( t/c cặp đoạn chắn ) mà CK = BH = AC CM = CK MKC là tam giác cân ( 1 ) Mặt khác : góc MCB = 900 và góc ACB = 300 góc MCK = 600 (2) Từ (1) và (2) MKC là tam giác đều 3) (1,5 điểm) Vì ABK vuông tại K mà góc KAB = 300 => AB = 2BK =2.2 = 4cm ( có thể chứng minh các tam giác cân) Vì ABK vuông tại K nên theo Pitago ta có: AK = Mà KC = AC => KC = AK = KCM đều => KC = KM = Theo phần b) AB = BC = 4 AH = BK = 2 HM = BC ( HBCM là hình chữ nhật) => AM = AH + HM = 6 Vậy các cạnh của tam giác AKM là : AM = 6 cm; AK =MK=cm 0.25đ 1.0đ 0.75đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Câu 5 (2,0điểm) 1) (1,0 điểm) Từ giả thiết suy ra f(0) = c chia hết cho 23 (0,25đ) f(1) và f(-1) chia hết cho 23 , tức là a+b+c và a-b+c chia hết cho 23 Suy ra 2a + 2c= 2(a + c) chia hết cho 23, mà c chia hết cho 23 nên a chia hết cho 23 ( do (2;23) = 1) Vì a+b+c chia hết cho 23, suy ra b chia hết cho 23 Vậy a,b,c đều chia hết cho 23 (0,25đ) 2) (1,0 điểm) Từ : x2-2y2=1 suy ra x2-1=2y2 Nếu x chia hết cho 3 và x nguyên tố nên x=3 lúc đó y= 2 ( thỏa mãn) Nếu x không chia hết cho 3 thì x2-1 chia hết cho 3 () do đó 2y2 chia hết cho 3 Mà (2;3)=1, nên y chia chia hết cho 3 khi đó, y= 3 suy ra x2=19 (không tìm được x nguyên tố) Vậy cặp số (x,y) duy nhất thỏa mãn là (2;3) 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ Lưu ý: - Học sinh làm bài các cách khác nhau mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa. - Bài hình không có hình vẽ thì không chấm. - Tổng điểm của bài thi không làm tròn.
File đính kèm:
- de_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_7_nam_hoc.doc