Đề khảo sát giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1

Ve Sầu và Dế Mèn biết bao nhiêu chữ?

 Mải chơi, Ve Sầu đến lớp trễ, thầy giáo đã dạy đến chữ “e”. Ghi xong chữ “e”, hí hửng chạy ra sân, gặp Dế Mèn vừa tới, nó khoe:

 - Tớ biết chữ rồi.

 Dế Mèn vào lớp, thầy giáo đang dạy chữ “i”, nó ghi chữ “i” vào vở, rồi lao ra, gào to:

 - Biết .chữ rồi!

 - Cả hai rủ nhau trốn học, đi chơi. Thế là suốt đời, Ve Sầu ra rả đọc mãi một chữ e và Dế Mèn cũng ri rỉ mỗi một chữ i mà thôi.

 (Theo Trọng Bảo)

 

docx6 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề khảo sát giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 1, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD & ĐT GIA LÂM
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN
Họ và tên:
Lớp: 1.
ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II
Năm học 2019– 2020
Môn: TOÁN
Thời gian: 40 phút
Điểm
Nhận xét
GV chấm kí
I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng:
Câu 1: Số tròn chục liền sau của 47 là: 
 A. 48	B. 50	 C.40	 D. 74
Câu 2: Kết quả của phép tính 35 + 13 = ? 
 A. 48 	B. 36 	 C.46	 D. 84
Câu 3: Cho 70 < < 73. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 71, 79	 B. 70,71	 C.71,72	 D. 72,73
Câu 4: Hôm nay là thứ sáu ngày 10 tháng 5. Vậy ngày 12 tháng 5 là thứ mấy? 
 A. Thứ hai	 B. Thứ bảy 	 C. Thứ tư	 D. chủ nhật
Câu. C
. A
 5: Ngoài hình tròn có mấy điểm? 
. E
 A. 1	B. 2	 
. D
. B
 C. 3	 D. 4	
Câu 6: Hình bên có bao nhiêu đoạn thẳng? 
 A. 8	B. 9	 
 C.10	 D. 11
B/ Tự luận: (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm)
Viết các số 46, 68, 65, 90, 14, 29
Theo thứ tự từ bé đến lớn:
Theo thứ tự từ lớn đến bé:
Câu 8 : Đặt tính rồi tính: (1 điểm)
 88 - 62 43 + 3 87 – 40 89 – 7
Câu 9: (2 điểm)
 Quyển sách có 79 trang, đã đọc được 5 chục trang . Hỏi quyển sách còn lại bao nhiêu trang chưa đọc?
Bài giải
Đổi:
PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ II 
TRƯỜNG TH LÊ NGỌC HÂN MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 1 
Họ và tên:. Năm học : 2019- 2020
Lớp 1: . Thời gian làm bài :30 phút
Điểm
Đọc
Điểm viết
Điểm
TV
Lời phê của giáo viên
Chữ kí GV
.
.
KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM) ĐT: ĐH :..
II. ĐỌC HIỂU ( 3 ĐIỂM) Đọc và trả lời câu hỏi
A. BÀI ĐỌC: 
Ve Sầu và Dế Mèn biết bao nhiêu chữ?
 Mải chơi, Ve Sầu đến lớp trễ, thầy giáo đã dạy đến chữ “e”. Ghi xong chữ “e”, hí hửng chạy ra sân, gặp Dế Mèn vừa tới, nó khoe: 
 - Tớ biết chữ rồi.
 Dế Mèn vào lớp, thầy giáo đang dạy chữ “i”, nó ghi chữ “i” vào vở, rồi lao ra, gào to: 
 - Biết..chữrồi!
 - Cả hai rủ nhau trốn học, đi chơi. Thế là suốt đời, Ve Sầu ra rả đọc mãi một chữ e và Dế Mèn cũng ri rỉ mỗi một chữ i mà thôi. 
 (Theo Trọng Bảo) 
B. TRẢ LỜI CÂU HỎI: 
1/ Tìm trong bài đọc và ghi ra 
 a) 1 chữ có vần oe: ..
 b) 1 chữ có vần uôt: .	
2/ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
 A/ Tại sao Ve Sầu đến lớp trễ?
mải chơi
lạc đường
ngủ dậy muộn
 B/ Ve Sầu và Dế Mèn mỗi bạn học bao nhiêu chữ?
rất nhiều chữ
ba chữ: b, e, i
 c. mỗi bạn chỉ biết một chữ
3/ Ghi lại lời khuyên của em với hai bạn Ve Sầu và Dế mèn?
KIỂM TRA VIẾT 
Bài viết chính tả: (7 điểm) 
2. Bài tập  (3 điểm)
Câu 1. Điền vào chỗ trống 
Điền g hay gh: - Chú ..à gô đang chạy trong sân.
- Lớp học của em có nhiều ..ế gỗ mới.
 b) Điền chữ: ch hay tr:
 ung thu; chong óng; ường học; ống gậy
Câu 2. Nối ô chữ cho phù hợp: 
Câu 3. Đặt một câu với từ “ chăm chỉ”
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI TIẾNG VIỆT - LỚP 1
1/BÀI ĐỌC: 
 Giáo viên phát phiếu cho học sinh chuẩn bị trước 3 phút,Sau đó, giáo viên đưa phiếu của mình cho học sinh chọn một đoạn để đọc trong 1 phút 30 giây. Giáo viên dùng phiếu của học sinh để ghi kết quả đánh giá.Tiếng nào đọc sai, giáo viên gạch dưới ( _ ), cuối cùng tổng hợp lại để tính điểm. Giáo viên chú ý thời gian đọc, tốc độ đọc của học sinh để đánh giá.
Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện trả lời câu hỏi trên phiếu của mình.
 ĐÁNH GIÁ:
 A/ Bài đọc : 7 điểm
Học sinh đọc đúng: 4 điểm. Đọc sai 1 tiếng trừ 0,5 điểm
Học sinh đọc rõ ràng, liền mạch: 2 điểm
Tốc độ đọc: 1 điểm
 Lưu ý:
Đọc sai hoặc không đọc được: trừ 0,5 điểm/ tiếng( trừ tối đa 3 điểm)
Đọc không biết ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu: trừ 0,5 điểm/ lần ( trừ tối đa 2 điểm)
Tư thế đọc hoặc tư thế cầm sách sai quy định, không tự nhiên, thoải mái trừ 0,5 điểm.
Với những học sinh đọc chậm nhưng đọc đúng, phần đọc vẫn đạt điểm tối đa (chỉ trừ điểm tốc độ đọc 0,5 điểm)
B/ Trả lời câu hỏi : 3 điểm
Câu 1: A: 0,5đ B: 0,5đ
Câu 2: A: 0,5đ B: 0,5đ
Câu 3: 1 đ
2/ BÀI VIẾT: 10 điểm
 Viết chính tả: GV đọc cho HS viết
 Tháng sáu, khi nắng đã vàng giòn cũng là lúc nhãn chín. Từng chùm, từng chùm lúc lỉu, trĩu cành, tỏa mùi mật thơm phưng phức. 
1. Biểu điểm chính tả nghe – viết (7 điểm) 
- Chữ viết rõ ràng đúng mẫu, trình bày bài sạch đẹp: 1 điểm
- Chữ viết không đúng mẫu trừ toàn bài: 0,25 điểm
- Chữ viết sai lỗi cứ 4 lỗi chính tả trừ 1 điểm.
2. Bài tập: (3 điểm)
Câu 1. Điền vào chỗ trống 1 điểm
Điền g hay gh: 0,5 đ 
 Điền ch hay tr : 0,5 đ 
Câu 2. Nối ô chữ cho phù hợp: 1 điểm
Câu 3. Đặt câu đúng 1 điểm

File đính kèm:

  • docxde_khao_sat_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop_1.docx