Đề kiểm tra 1 tiết môn: hóa học ( khối 8 ) thời gian: 45 phút

1) Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết :

A. Không tan trong nước B. Không màu, không mùi

C. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định D. Có vị ngọt, mặn hoặc chua

2) Phép lọc dùng để tách một hỗn hợp gồm :

A. Muối ăn với nước B. Muối ăn với đường

C. Đường với nước D. Nước với cát

 

doc3 trang | Chia sẻ: lena19 | Lượt xem: 1229 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra 1 tiết môn: hóa học ( khối 8 ) thời gian: 45 phút, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Tiet 16: KIỂM TRA 1 TIẾT
MỤC TIÊU : 
-Củng cố lại các kiến thức ở chương I.
-Vậng dụng thành thạo các dạng bài tập :
+ Lập CTHH của 1 chất dựa vào hóa trị.
+ Tính hóa trị của chất. 
+ Tính PTK của chất.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Hóa học ( Khối 8 )
Thời gian: 45 phút 
ĐỀ 1 :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : (4 đ )
1) Trong các vật thể sau, vật thể nhân tạo là : 
A. Sao mộc 	B. Mặt trăng 	C. Sao kim 	D. Tàu thủy 
2) Câu nào sai trong các câu sau : 
A. Không được dùng tay trực tiếp cầm hóa chất 
B. Hoá chất dùng xong nếu còn thừa đổ trở lại bình chứa 
C. Không dùng hoá chất đựng trong lọ mất nhãn 
D. Sau khi làm thí nghiệm thực hành phải rửa dụng cụ thí nghiệm, vệ sinh phòng thí nghiệm và viết tường trình thí nghiệm. 
3) Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào sau : 
A. Nơtron 	B. Proton 	
C. Electron 	D. Cả A và C đúng 
4) Các cách viết 3C, 5Fe, 7He lần lượt có ý nghĩa : 
A. Ba nguyên tử cacbon, năm nguyên tử sắt, bảy nguyên tử heli 
B. Ba nguyên tử sắt, năm nguyên tử cacbon, bảy nguyên tử heli
C. Ba nguyên tử cacbon, năm nguyên tử heli, bảy nguyên tử sắt
D. Ba nguyên tử heli, năm nguyên tử sắt, bảy nguyên tử cacbon
5) Một hợp chất có phân tử khối là 44đvC. Biết hợp chất này được hình thành từ cacbon có nguyên tử khối 12 đvC và oxi có nguyên tử khối là 16 đvC. Công thức nào sau đây là đúng ?
A. CO	B. C2O	C. CO2 	D. CO3
6) Công thức của đá vôi là CaCO3. Ý nghĩa của công thức đã cho là : 
A. Phân tử đá vôi gồm một nguyên tử canxi, một nguyên tử cacbon và ba nguyên tử oxi. 
B. Một lượng đá vôi bằng 100đvC 
C. Đá vôi là hợp chất gồm ba nguyên tố 
D. Cả A, B, C đều đúng 
7) Cho các đơn chất sau : lưu huỳnh, hiđrô, oxi, nhôm, đồng, than chì, sắt, natri, clo. Điều khẳng định nào sau đây đúng ? 
A. Các kim loại bao gồm : nhôm, đồng, than chì, sắt, natri, các chất còn lại là phi kim 
B. Các phi kim bao gồm : lưu huỳnh, hiđrô, oxi, clo, sắt.
C. Các phi kim bao gồm : nhôm, đồng, sắt, natri, các chất còn lại là kim loại.
D. Các kim loại bao gồm : nhôm, đồng sắt natri, các chất còn lại là phi kim. 
8) Hãy chọn công thức hóa học đúng, biết Ca có hóa trị II, còn nhóm PO4 có hoá trị III : 
A. CaPO4 	B. Ca3(PO4)2 	C. Ca2PO4 	D. Ca(PO4)2 
II. PHẦN TỰ LUẬN : ( 6 đ ) 
1) Một nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 4 lần nguyên tử khối của oxi. Xác định tên nguyên tố X, viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. 	(1,5 đ)
2) Hãy xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau : 
a. CO2; Na2O; BaO	b. AlCl3 , ZnCl2; PbO2	 (3đ )
3) Xác định công thức hóa học đúng của muối sắt (III) sunfat, biết rằng hóa trị của sắt (Fe) là III, hóa trị của gốc sunfat ( SO4) là II. 	 (1,5 đ )
ĐÁP ÁN ĐỀ 1 :
I. TRẮC NGHIỆM : Mỗi câu 0,5 điểm 
1. D	2. B	3. B	4. A	5. C	6. D	7. D	8. B 
II. TỰ LUẬN : 
1) 	- Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC 
	- Nguyên tử khối của X là 16* 4 = 64 đvc 	0,5đ 
	- X là nguyên tố : Đồng 	0,5đ
	- Kí hiệu của nguyên tố đồng là : Cu 	0,5đ
2) 	* Xác định đúng hóa trị của mỗi nguyên tố 0,5đ
- CO2 : Hóa trị của C là IV
	- Na2O : Hóa trị của Na là I
	- BaO : Hóa trị của Ba là II
	- AlCl3 : Hóa trị của Al là III
	- ZnCl2 : Hóa trị của Zn là II
	- PbO2 : Hóa trị của Pb là IV
 	3) 	Đặt công thức Fex(SO4)y là công thức hoá học của muối sắt (II) sunfat : 	0,5đ 
	Theo qui tắc hoá trị ta có : 	3x = 2y 
	=> x = 2; y = 3	0,5đ
	Vậy công thức hoá học của muối sắt (II) sunfat là : Fe2(SO4)3	0,5đ
ĐỀ 2 :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng 	(7đ)
1) Tính chất nào sau đây cho biết chất đó là tinh khiết : 
A. Không tan trong nước 	B. Không màu, không mùi 
C. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định 	D. Có vị ngọt, mặn hoặc chua 
2) Phép lọc dùng để tách một hỗn hợp gồm : 
A. Muối ăn với nước 	B. Muối ăn với đường 
C. Đường với nước 	D. Nước với cát 
3) Phép chưng cắt được dùng để tách một hỗn hợp gồm : 
A. Nước với muối ăn 	B. Nước với rượu 
C. Cát với đường 	D. Bột sắn với lưu huỳnh 
4) Dãy chất nào dưới đây gồm toàn kim loại : 
A. Nhôm, Đồng , lưu huỳnh , bạc 	B. Sắt, chì, kẽm, thủy ngân 
C. Oxi, nitơ, cacbon, canxi 	D. Vàng, magiê, nhôm, clo
5) Cho dãy kí hiệu các nguyên tố sau : O, Ca, N, Fe, S 
Theo thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là : 
A. Oxi, cacbon, nhôm, đồng, sắt	B. Oxi, canxi, neon, sắt, lưu huỳnh
C. Oxi, cacbon, nitơ, kẽm, sắt 	D. Oxi, canxi, nitơ, sắt, lưu huỳnh
6) Công thức hoá học viết sai là : 
A. K2O	B. CO3 	C. Al2O3 	D. FeCl2 
7) Để chỉ hai phân tử hiđrô ta viết : 
A. 2H2 	B. 2H	C.4H2	D. 4H
8) Trong các chất dưới dây, thuộc loại đơn chất có : 
A. Nước 	B. Muối ăn 	C. Thủy ngân 	D. Khí cacbonic 
II. TỰ LUẬN : 
 Lâp công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất sau đây : 
a) Ca và O 	 
b) Al và O 
c) H và (SO4)
	Đáp đề 2:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM : Mỗi cau đúng 1đ 	(7đ)
1) C. Khi đun thấy sôi ở nhiệt độ nhất định 	 
2)D. Nước với cát 
3) A. Nước với muối ăn 	 
4) B. Sắt, chì, kẽm, thủy ngân 
5) D. Oxi, canxi, nitơ, sắt, lưu huỳnh
6) Công thức hoá học viết sai là : B. CO3 	 
7) Để chỉ hai phân tử hiđrô ta viết : 
A. 2H2 	
II. TỰ LUẬN : 
 Lâp công thức hóa học và tính phân tử khối của những hợp chất 1đ : 
a) Ca và O 	 CTHH : CaO 	PTK = 56 đvC
b) Al và O 	CTHH : Al2 O3 	PTK = 102 đvC
c) H và (SO4) 	CTHH : H2SO4 	PTK = 98 đvC

File đính kèm:

  • docT.16 - Kiß+âm tra 45'.doc