Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn (Có đáp án)
Câu 3. Nước uống cần đun sôi vì:
A. Nước đun sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước.
B. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước.
C. Đun sôi nước để diệt vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước
Câu 4. Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần:
A. Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối.
B. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão.
C. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
D. Tất cả các ý trên
MA TRẬN ĐỀ MÔN KHOA HỌC LỚP 4B – CUỐI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2017 – 2018 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Nhận biết Mức 2 Thông hiểu Mức 3 Vận dụng Mức 4 VD sáng tạo TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1. Các chất dinh dưỡng và vai trò của dinh dưỡng. Câu số 1,2 Số câu 2 2 Số điểm 2,0 1,5 2. Tính chất của nước, không khí và ứng dụng trong cuộc sống. Câu số 5 3,6,7 9,10 Số câu 1 3 2 4 2 Số điểm 1,0 3,0 1,0 5,0 1,0 3. An toàn trong phòng đuối nước. Câu số 4 Số câu 1 1 Số điểm 1,0 0,5 4. Cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. Câu số 8 Số câu 1 1 Số điểm 2,0 2,0 Tổng Số câu 4 3 1 2 7 3 Số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 7,0 3,0 Tỉ lệ 40% 30% 20% 10% 100% BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN KHOA HỌC - LỚP 4 (Thời gian làm bài: 45 phút) Họ và tên học sinh: Lớp 4B Trường Tiểu học thị trấn Tây Sơn Điểm Nhận xét Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6) Câu 1. Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành: A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm Câu 2. Vai trò của chất đạm? A. Chất đạm chủ yếu tạo ra tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại trong hoạt động sống của con người. B. Chất đạm cung cấp năng lượng cần thiết cho cơ thể hoạt động. C. Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ một số vitamin (A,D,E,K) Câu 3. Nước uống cần đun sôi vì: A. Nước đun sôi làm hòa tan các chất rắn có trong nước. B. Đun sôi nước sẽ làm tách các chất rắn có trong nước. C. Đun sôi nước để diệt vi khuẩn và loại bỏ một số chất độc có trong nước Câu 4. Để phòng tránh tai nạn đuối nước ta cần: A. Không chơi đùa gần ao, hồ, sông, suối. B. Không lội qua suối khi trời mưa lũ, dông bão. C. Tập bơi, hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ. D. Tất cả các ý trên Câu 5 . Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng? A. Ăn vừa phải B. Ăn theo khả năng C. Ăn dưới 300g muối D. Ăn trên 300g muối Câu 6. Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần: A. Giữ vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh. B. Không đục phá ống nước, làm chất bẩn thấm vào nguồn nước. C. Xây dựng nhà tiêu tự hoại để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước. D. Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. E. Tất cả những việc trên. Câu 7. Điền những từ ngữ (ô-xi, các-bô- níc , ni-tơ, hơi nước, bụi bẩn, vi khuẩn) vào chỗ chấm ở những câu dưới đây cho đủ ý. Không khí gồm hai thành phần chính là: khí...................................,........................................ duy trì sự cháy và khí ..................................,..............................................không duy trì sự cháy. Ngoài thành phần chủ yếu trên không khí còn chứa các thành phần như ....................................................................................... Câu 8. Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình? A. Không khí, ánh sáng. B. Thức ăn, không khí đầy đủ C. Nước uống, ánh sáng thích hợp D. Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng Câu 9. Không khí và nước có tính chất gì giống nhau ? A. Hòa tan một số chất. B. Không màu, không mùi, không vị. C. Chảy từ cao xuống thấp D. Có hình dạng nhất định. Câu 10: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần: Ăn nhiều thịt, cá. Ăn nhiều hoa quả. Ăn nhiều rau xanh. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí. Câu 11. Em cần làm gì để phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa ? .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................. Câu 12. Để phòng bệnh béo phì ta nên làm gì? ............ HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN KHOA HỌC- LỚP 4B Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án C A C D D E Điểm 1,0 1,0 0,5 1,0 1,0 0,5 Câu 7. (2,0 điểm) Điền mỗi từ sai trừ 0,25 điểm. Các từ cần điền theo thứ tự: ô-xi, ni-tơ,( các-bô- níc , hơi nước, bụi bẩn, vi khuẩn) Phần trong ngoặc đơn điền không đúng thứ tự vẫn cho điểm tối đa. Câu 8. (2,0 điểm) Mỗi ý sai trừ 0,75 điểm. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân. (Hoặc HS có thể nêu: Rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.) - Giữ gìn vệ sinh ăn uống. (Hoặc HS có thể nêu: Thực hiện ăn sạch, uống sạch; thức ăn phải rửa sạch, nấu chín, nước uống đã đun sôi) - Giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh. (Hoặc HS có thể nêu: Xử lý phân, rác, diệt ruồi, diệt dán, thường xuyên làm vệ sinh sạch sẽ nơi đi đại tiện.) Câu 9. (0,5điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm a) Nước chảy từ cao xuống thấp: làm mái nhà dốc; rót nước từ bình sang cốc thì đặt miệng bình cao hơn, ....... b) Nước có thể hòa tan một số chất: pha nước đường, pha nước muối...... Câu 10.(0,5điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm a) Chứng tỏ không khí có thể nén lại hoặc giản ra: Bơm xe, bơm kim tiêm,... b) Chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta : Quạt thấy mát, ...... Lưu ý: Khi chấm bài giáo viên nhận xét, sửa lỗi theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT Câu 3 (2 điểm): Muốn phòng bệnh báo phì ta cần: - Ăn uống hợp lí, rèn luyện thói quen ăn uống điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và rèn luyện thể dục, thể thao.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_4_nam_hoc_2017_20.doc