Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Hảo (Có đáp án)
Câu 2. (1điểm)
Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục.
Câu 3. (1điểm)
Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim.
Câu 4. (1điểm)
Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà Chúa của các bãi tắm”
Câu 5. (0.5điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động
Thổi
Câu 6. (0.5điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì):
Cửa Tùng.
Câu 7: (0.5điểm) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập."
là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập.
Câu 8: (0.5điểm) Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai thế nào?"
Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3 NĂM HỌC: 2020– 2021 A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau: 1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94) 2. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103) 3. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) 4. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 5. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121) 6. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130) II. Đọc hiểu: (6 điểm) * Đọc thầm bài Cửa Tùng, trả lời các câu hỏi: Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà Chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo THỤY CHƯƠNG Câu 1. (1điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? Câu 2. (1điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? Câu 3. (1điểm) Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? Câu 4. (1điểm) Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mỗi người đối với bãi biển Cửa Tùng. Câu 5. (0.5điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? a. Thuyền b. Thổi c. Đỏ Câu 6. (0.5điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Câu 7: (0.5điểm) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập." Câu 8: (0.5điểm) Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai thế nào?" B. Viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: (Nghe – viết) ( 4 điểm) Nhà rông ở Tây Nguyên Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá thần, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. II. Tập làm văn: (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể về cảnh đẹp quê hương em ----- Hết ---- HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ GHI ĐIỂM Môn Tiếng Việt. Lớp 3 Năm học: 2020 – 2021 A. Phần đọc:(10 điểm) I. Đọc tiếng: (4 điểm) Cách đánh giá, cho điểm : Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng) : 1 điểm Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1 điểm II. Đọc hiểu: (6 điểm) * Đọc thầm bài Cửa Tùng, trả lời các câu hỏi: Câu 1. (1điểm) Thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Câu 2. (1điểm) Hồng nhạt, xanh lơ, xanh lục. Câu 3. (1điểm) Một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim. Câu 4. (1điểm) Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là “ Bà Chúa của các bãi tắm” Câu 5. (0.5điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động Thổi Câu 6. (0.5điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì): Cửa Tùng. Câu 7: (0.5điểm) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập." là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập. Câu 8: (0.5điểm) Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai thế nào?" Tùy theo học sinh đặt câu hoàn chỉnh để giáo viên chấm. B. Phần viết: (10 điểm) 1. Chính tả: Nghe - viết (4 điểm) - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn. (6 điểm) Đảm bảo các yêu cầu: + Nội dung (ý): 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. Học sinh tự giới thiệu được cảnh đẹp quê em? (0.5 điểm) Kể được về điểm nổi bật của cảnh quê hương em? (1 điểm) Nói được tính cảm của em đối với quê hương. (1 điểm) Tình cảm của em đối với các thành viên (0,5 điểm) + Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm ----Hết---- Yên Hồ ngày 10 tháng 12 năm 2020 Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Hảo Mã đề: A Trường Tiểu học An Hiệp số 1 Thứ ngày tháng năm 201 Họ và tên:.. Lớp:.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) - LỚP 3 Năm học: 2017 - 2018 (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Nhận xét của giáo viên: ................................................................................................................. ................................................................................................................. .................................................................................................................. A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt: I. Đọc thành tiếng: (4 điểm) HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 50 tiếng/ phút và trả lời một câu hỏi một trong các bài tập đọc sau: 1. Nắng phương Nam (TV 3 tập 1 trang 94) 2. Người con của Tây Nguyên (TV 3 tập 1 trang 103) 3. Cửa Tùng (TV 3 tập 1 trang 109) 4. Người liên lạc nhỏ (TV 3 tập 1 trang 112) 5. Hũ bạc của người cha (TV 3 tập 1 trang 121) 6. Đôi bạn (TV 3 tập 1 trang 130) II. Đọc hiểu: (6 điểm) * Đọc thầm bài Cửa Tùng, trả lời các câu hỏi: Cửa Tùng Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải - con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông. Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng. Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là "Bà chúa của các bãi tắm". Diệu kì thay trong một ngày, Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển. Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt. Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển. Theo THỤY CHƯƠNG Câu 1. (1điểm) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 2. (1điểm) Những từ ngữ nào miêu tả ba sắc màu nước biển trong một ngày? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 3. (1điểm) Bờ biển Cửa Tùng được so sánh với hình ảnh nào? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4. (1điểm) Tìm câu văn cho thấy rõ nhất sự ngưỡng mộ của mỗi người đối với bãi biển Cửa Tùng. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 5. (0.5điểm) Trong các từ dưới đây, từ nào là từ chỉ hoạt động? a. Thuyền b. Thổi c. Đỏ Câu 6. (0.5điểm) Bộ phận nào trong câu: "Cửa Tùng có ba sắc màu nước biển." trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 7: (0.5điểm) Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi "là gì?" trong câu: "Câu lạc bộ thiếu nhi là nơi chúng em vui chơi, rèn luyện và học tập." .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 8: (0.5điểm) Đặt 1 câu theo mẫu câu "Ai thế nào?" .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -------------- Hết ---------------
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2020.docx