Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập (Có đáp án)

Câu 9. Tìm và gạch dưới các từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây:

A. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?

B. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

C. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?

 

doc6 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 81 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Điểm
Đọc TT..
Đọc H..
Chung ...
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019
 MÔN: TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA ĐỌC - LỚP 4
 ( Thời gian làm bài: 35 phút )
 Họ và tên học sinh .........lớp 4
 Trường Tiểu học Hà Huy Tập - thành phố Hà Tĩnh	
 GV chấm
 _______________________________________________________________
 II. Phần kiểm tra đọc hiểu (7điểm)
LỖI LẦM VÀ SỰ BIẾT ƠN
Có hai người bạn đang dạo bước trên sa mạc. Trong chuyến đi dài, hai người nói chuyện với nhau và đã có một cuộc tranh cãi gay gắt. Một người nổi nóng, không kiềm chế được mình đã nặng lời miệt thị người kia. Cảm thấy bị xúc phạm, nhưng anh không nói gì, chỉ viết lên cát: “Hôm nay người bạn tốt nhất của tôi đã làm khác đi những gì tôi nghĩ.”
Họ tiếp tục bước đi cho tới khi nhìn thấy một ốc đảo, nơi họ quyết định sẽ dừng chân và tắm mát.
Người bị miệt thị lúc nãy bị sa lầy và lún dần xuống, và người bạn kia đã tìm cách cứu anh. Thoát khỏi vũng lầy, ngay sau khi hồi phục, người bạn suýt chết đuối lấy một miếng kim loại khắc lên tảng đá dòng chữ: “Hôm nay người bạn tốt nhất của tôi đã cứu sống tôi.”
Người bạn kia hết sức ngạc nhiên bèn hỏi: “Tại sao khi tôi xúc phạm anh, anh viết lên cát, còn bây giờ anh lại khắc lên đá ?”
Câu trả lời anh nhận được là: “Khi ai đó xúc phạm chúng ta, chúng ta nên viết điều đó lên cát nơi những cơn gió của sự thứ tha sẽ xóa tan những nỗi trách hờn. Nhưng “Khi chúng ta nhận được điều tốt đẹp từ người khác, chúng ta phải ghi khắc chuyện ấy lên đá nơi không cơn gió nào có thể cuốn bay đi”.
Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi buồn đau lên cát và khắc tạc những niềm vui và hạnh phúc bạn tận hưởng trong cuộc đời lên đá để mãi không phai. 
 ( Hạt giống tâm hồn)
 Dựa vào nội dung bài tập đọc, em hãy khoanh vào trước câu trả lời đúng hoặc điền vào chỗ chấm:
Câu 1. Câu chuyện có mấy nhân vật ?
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 2. Trước khi có sự tranh cãi hai người bạn đã đi qua đâu?
A. Sa mạc 	B. Vũng lầy	C. Ốc đảo
Câu 3. Sau cuộc tranh cãi gay gắt một người đã làm gì?
A. Bỏ bạn lại một mình và đi hướng khác.	
B. Viết một điều gì đó lên cát.	
C. Hai người đánh nhau trên cát.
Câu 4. Sau khi được cứu sống khỏi vũng lầy người bạn đó đã làm gì?
A. Cùng bạn nhanh chóng đi khỏi nơi nguy hiểm.
B. Lấy kim loại khắc lên đá thay cho lời tri ân.
C. Lấy kim loại viết lên cát thay cho lời tri ân.
Câu 5. Vì sao những điều tri ân được ghi tạc trên đá?
A. Vì để khắc ghi lòng biết ơn bền vững không bao giờ phai.
B. Vì đây là nghệ thuật quý hiếm cần được truyền bá.
C. Vì để mọi người biết đến dòng chữ đẹp đẽ của anh ta.
Câu 6. Câu chuyện muốn nhắn gửi chúng ta điều gì?
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7. Dòng nào ghi đúng các tính từ ? 
A. Nghĩ, dịu dàng, tần tảo, vụng về, đảm đang.	
B. Dịu dàng, tần tảo, vụng về, đảm đang.	
C. Dịu dàng, thương nhớ, đảm đang, vụng về.
Câu 8. Đặt một câu kể để kể các việc em làm hằng ngày sau khi đi học về. 
................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9. Tìm và gạch dưới các từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây: 
A. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không? 
B. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?
C. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ? 
Câu 10. Em hãy nêu tình huống có thể dùng câu hỏi để tỏ thái độ khen, chê ?
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4 CUỐI HỌC KỲ I, 18-19
TT
Chủ đề/ Mạch kiến thức
Mức1
Mức2
Mức3
Mức4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

1
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
- Nhận biết được nét đẹp trong bài đọc, nêu được nội dung, ý nghĩa đoạn văn
Số câu

4


1


1



5
Câu số

1,2,3,4


5



6



Số điểm

2


1

1



4
2
Kiến thức tiếng Việt:
-Nắm được thế nào là câu hỏi và các mục đích khác của câu hỏi.Xác định được các từ nghi vấn trong câu hỏi . Biết cách xác định danh từ, động từ, tính từ
Đặt được câu kể theo yêu cầu
Biết nêu tình huống và đặt câu hỏi với mục đích khác theo yêu cầu 
Số câu

1
1

1


1
4
Câu số

8
9

7


10

Số điểm

0,5
1

0,5


1
3
Tổng số câu
4
1
2

0,5
1

1
9
Tổng điểm
2
0,5
2

0,5
1

1
7

§iÓm
 GV chÊm
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018-2019
 MÔN: TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VIẾT – LỚP 4’
( Thêi gian lµm bµi: 45 phót)
Hä vµ tªn häc sinh: ............................................................................Líp 4.........
 Tr­êng TiÓu häc Hµ Huy TËp - Thành phố Hà Tĩnh

Chính tả (2.5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết Chính tả bài: “Chiếc áo búp bê” sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 135. Thời gian đọc- viết 15 phút.













































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































II. Tập làm văn (7.5 điểm):
 Đề bài: Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích.
Bài làm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4 CUỐI HỌC KỲ I, 
NĂM HỌC 18-19
II. Đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm)
Câu 1
(0,5 điểm)
Câu 2
(0,5 điểm)
Câu 3
(0,5 điểm)
Câu 4
(0,5 điểm)
Câu 5
(1,0 điểm)
Câu 7
(0,5 điểm)
B
A
B
B
A
B

Câu 6: (1,0 điểm) Trong cuộc sống cần biết bỏ qua lỗi lầm và ghi nhớ ân nghĩa.
Câu 8: (0,5 điểm) VD: Mỗi buổi chiều, khi đi học về em thường giúp mẹ quét nhà và rửa ấm chén.
Câu 9: (1,0 điểm): 
a) Có phải, không 
 	b) phải không 
c) à 
Câu 10: (1,0 điểm) Tùy vào bài làm của học sinh để giáo viên chấm bài
Phần B. Bài kiểm tra viết
Chính tả (2,5 điểm): 
 - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1,5 điểm
Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định,... ) trừ 0,2 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài . 
II. Tập làm văn (7,5 điểm)
Viết được bài văn tả đồ vật với đủ các phần; mở bài, thân bài và kết bài theo yêu cầu đã học. Khuyến khích học sinh viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. Độ dài bài viết khoảng 12 câu.
Thang điểm cụ thể:
Phần mở bài (1,5 điểm): Giới thiệu được đồ vật mà em định tả 
Phần thân bài (5 điểm): Sử dụng những câu văn, từ ngữ giàu hình ảnh 
- Biết sử dụng phép nhân hóa, phép so sánh để viết bài văn được hay hơn
- Biết tả theo trình tự
- Tả bao quát ( màu sắc, hình dạng, chất liệu)
- Tả những đặc điểm nổi bật 
- Tả những hoạt động hàng ngày, sự gắn bó của em đối với đồ vật đó
Phần kết bài (1 điểm): Nêu được tình cảm của em đối với đồ vật đó và khuyến khích học sinh có thêm lời bình luận
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2018.doc