Đề kiểm tra cuối học kì I môn Toán + Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập (Có đáp án)
Câu chuyên bó đũa
1.Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.
2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
-Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
- Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
-Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN TOÁN – LỚP 2 (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên học sinh: ............................................................................. Lớp 2..... GV chÊm Trường Tiểu học Hà Huy Tập - TP Hà Tĩnh ĐỀ BÀI I . TRẮC NGHIỆM : (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng: Câu 1: Số liền sau của 69 là: (M1= 0.5đ) A. 60 B. 68 C. 70 D. 80 Câu 2: a. Phép tính nào dưới đây có kết quả bé hơn 7: (M2= 0,5đ) A. 13 - 6 B. 13 - 5 C. 13 - 4 D. 13 – 7 b. Phép tính nào dưới đây có kết quả là 100: (M1= 0,5đ) A. 47 + 53 B. 68 + 22 C. 79 + 20 D. 15 + 75 Câu 3: Điền dấu(, =) thích hợp vào ô trống: 23 + 45 90 – 30 (M2= 1đ) A. C. = Câu 4: Số? a. 1 giờ chiều hay .. giờ (M1= 0,5đ) A. 12 B. 13 C. 14 D. 15 Câu 5: Thứ tư tuần này là ngày 13 tháng 12 thì thứ tư tuần sau là ngàytháng 12. (M2= 0,5đ) A. 20 B. 21 C. 22 D. 23 Câu 6 : (M3= 0,5đ) Hình bên có bao nhiêu hình tứ giác? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính: (M2 = 2đ) a, 26 + 29 b, 45 + 38 c, 43 - 27 d, 100 – 28 Bài 8: Tìm x: (M2 =1,5 đ) x + 20 = 48 x – 22 = 49 61 - x = 35-10 .. . ...................... ..... ....................... ......................... ...................... ...................... Câu 9: Một mảnh vải xanh dài 95cm, mảnh vải đỏ ngắn hơn mảnh vải xanh là 28cm. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu xăng – ti – mét? (M2= 1,5đ) Bài giải Câu 10: Số? (M4= 1đ) Hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số lớn nhất có một chữ số là:.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017- 2018 Môn Toán lớp 2 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số học và phép tính:Đọc, viết số cộng, trừ không nhớ (có nhớ) trong phạm vi 1000; nhân, chia trong phạm vi các bảng tính đã học Số câu 2 2 3 1 4 4 Câu số 1;2(b) 2(a),3 7,8 10 Số điểm 1 1,5 3,5 1 2,5 4.5 Đại lượng và đo đại lượng: mét, xăng - ti - mét; số đo thời gian Số câu 1 1 2 Câu số 4 5 Số điểm 0,5 0,5 1 Yếu tố hình học: hình tam giác Số câu 1 1 Câu số 6 Số điểm 0,5 0,5 Giải bài toán đơn về phép cộng, phép trừ, nhiều hơn, ít hơn. Số câu 1 1 Câu số 9 Số điểm 1,5 1,5 Tổng Số câu 3 3 4 1 1 7 5 Số điểm 1,5 2 5 0,5 1 3 6 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TOÁN LỚP 2 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2017- 2018 I. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Khoanh vào C Câu 2: (1 điểm) a) Khoanh vào D b) Khoanh vào A Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào B Câu 4: (0,5 điểm) Khoanh vào B Câu 5: (0,5 điểm) Khoanh vào A Câu 6: (0,5 điểm) Khoanh vào C II. Tự luận: (6 điểm) Câu 7: (2 điểm) Đúng mỗi bài được 0,5 điểm Câu 8: (1,5 điểm) Đúng mỗi bài được 0,5 điểm Câu 9: (1,5 điểm) Câu 10: (1 điểm) Điểm Đọc TT: Đọc H: . Chung: . BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017- 2018 MÔN: TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên học sinh :.....................................................................Lớp 2..... GV chấm Trường Tiểu học Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh II. Phần kiểm tra đọc hiểu: (5 điểm) Câu chuyên bó đũa 1.Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm. 2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo: -Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng. 3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói: - Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì! Người cha liền bảo: -Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lị thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. Theo NGỤ NGÔN VIỆT NAM * Khoanh vào chữ cái đặt trước ý em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1: (1 điểm) Câu chuyện trên có mấy nhân vật? A. 3 nhân vật. B. 4 nhân vật. C. 5 nhân vật. Câu 2: (1 điểm) Người cha gọi bốn người con lại để làm gì? A. Cho tiền . B. Cho mỗi người con một bó đũa. C. Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền. Câu 3: (1 điểm) Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? A. Cởi bó đũa ra bẻ gãy từng chiếc. B. Cầm cả bó đũa bẻ gãy. C. Dùng dao chặt gãy bó đũa . Câu 4: (1 điểm) Câu: “Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa” thuộc kiểu câu gì? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 5: (1điểm) Người cha muốn khuyên các con điều gì? BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017 - 2018 Điểm MÔN: TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VIẾT (Thời gian làm bài 40 phút) Họ và tên học sinh :............................................................................... Lớp.2. GV chấm Trường Tiểu học Hà Huy Tập - Thành phố Hà Tĩnh I. Chính tả: Nghe- viết ( 4 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh viết thơ “Mẹ” (từ đầu đếnmẹ đưa gió về ), Sách Tiếng Việt 2, tập 1, trang 101. Thời gian đọc - viết 15 phút. II. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn từ 4 - 6 câu kể về gia đình em theo gợi ý sau: - Gia đình em gồm mấy người ? Đó là những ai? - Nói về từng người trong gia đình em. - Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào? .... MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học : 2017 – 2018 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Trả lời câu hỏi dựa vào nội dung bài đọc bài: Câu chuyện bó đũa Số câu 1 2 1 3 1 Số điểm 1đ 2đ 1đ 3đ 1đ Kiến thức kỹ năng Luyện từ & Câu: Đặt câu theo mẫu “Ai làm gì?" Số câu 1 1 1 Số điểm 1đ 0.25đ 1đ Tổng Số câu 1 3 1 4 1 Số điểm 1đ 3đ 1đ 4đ 1đ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 2 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2017- 2018 BÀI KIỂM TRA ĐỌC Phần Đọc hiểu (5 điểm) Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái C Câu 2: ( 1 điểm) Khoanh vào chữ cái C Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái A Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào chữ cái B Câu 5: HS trả lời đúng cho 1,0 điểm BÀI KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) Chính tả (4,0đ) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, viết chữ rõ ràng đúng mẫu, đúng cở, trình bày sạch đẹp: 4 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách; trình bày bẩn,.. trừ 1 điểm. 2. Tập làm văn: Viết đoạn văn (6 điểm) - Nội dung: 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng: 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc