Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5

I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

Bài 1. (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:

1. Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:

 A. 3 B. C. D.

2. 35% của 90 kg là:

A. 31,5 B. 315 C. 315 kg D. 31,5 kg

3. 11,4giờ = . giờ . phút ? Kết quả đúng là:

A. 1 1 giờ 4 phút B. 11 giở 40 phút C. 11 giờ 24 phút D. 11 giờ

 

doc6 trang | Chia sẻ: lieuthaitn11 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra cuối học kì II môn Toán Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM
TRƯỜNG TH LÊ NGỌC HÂN
Họ và tên: .....................................
Lớp: 5.......
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 - 2020
Môn: TOÁN 5
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Giáo viên kí
ĐỀ CHẴN
TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
Bài 1. (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là:
 A. 3 	 B. C. D. 
2. 35% của 90 kg là:
A. 31,5 B. 315 C. 315 kg D. 31,5 kg
3. 11,4giờ = .... giờ .... phút ? Kết quả đúng là:
A. 1 1 giờ 4 phút B. 11 giở 40 phút	 C. 11 giờ 24 phút D. 11 giờ 
4. Biết 3,04 x y < 15 và y là số tự nhiên lớn nhất. Vậy y là:
 A.4 
B. 5 
 C. 2
 D. 3
5. Lúc 7 giờ một người đi ô tô buýt từ Hải Phòng về Hà Nội đi hết 2 giờ 30 phút, sau đó nghỉ 15 phút chuyển tuyến xe và lên ô tô khác đi tiếp hết 30phút nữa thì về đến nhà. Hỏi người đó về đến nhà lúc mấy giờ? 
A. 10 giờ B. 10 giờ 15 phút C. 9 giờ 45 phút D. B. 11 giờ 
6. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 50m và đáy lớn 87m, chiều cao bằng đáy lớn. Diện tích mảnh đất hình thang đó là: 
    A. 7946 m2         B. 7846 m2           C. 3873 m2 D. 3973 m2
Bài 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các ý dưới đây:
135 phút = 13,5 giờ
2 dm3 35 cm3 = 2,035 dm3
3 ngày 15 giờ + 2 ngày 12 giờ = 6 ngày 3 giờ
 657 g = 6,57 kg 
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 49,96 + 28,4 87,23 – 38,068 9,87 x 7,6 43,792 : 5,6
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Bài 2. (1 điểm) Tìm X:
 : X = X : 6,14 = 21,2 – 13,7
Bài 3. (2 điểm) : Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm.
a, Tính diện tích dùng làm bể kính đó (bể không có nắp).
b, Tính thể tích của bể cá đó.
c, Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể). Bài giải
Bài 4. (1 điểm)Tính nhanh: 
+ 6% + + 0,28
PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM
TRƯỜNG TH LÊ NGỌC HÂN
Họ và tên: .....................................
Lớp: 5.......
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2019 - 2020
Môn: TOÁN 5
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Giáo viên kí
ĐỀ LẺ
TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) 
Bài 1. (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Chữ số 3 trong số thập phân 72,634 có giá trị là:
 A. 3 	 B. C. D. 
2. 45% của 90 kg là:
A. 40,5 B. 405 C. 40,5 kg D. 405 kg
3. 11,4giờ = .... giờ .... phút ? Kết quả đúng là:
A. 1 1 giờ 4 phút B. 11 giở 40 phút	 C. 11 giờ D. 11 giờ 24 phút 
4. Biết 4,04 x y < 16 và y là số tự nhiên lớn nhất. Vậy y là:
A.2
B. 3
 C. 4
 D. 5
5. Lúc 7 giờ một người đi ô tô buýt từ Hải Phòng về Hà Nội đi hết 2 giờ 30 phút, sau đó nghỉ 15 phút chuyển tuyến xe và lên ô tô khác đi tiếp hết 30phút nữa thì về đến nhà. Hỏi người đó về đến nhà lúc mấy giờ? 
A. 10 giờ15 phút B. 10 giờ C. 9 giờ 45 phút D. B. 11 giờ 
6. Một mảnh đất hình thang có đáy bé 60m và đáy lớn 87m, chiều cao bằng đáy bé. Diện tích mảnh đất hình thang đó là:
    A. 5880 m2         B. 5808 m2           C. 2904 m2 D. 2940 m2
Bài 2. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trước các ý dưới đây:
135 phút = 1 giờ 35 phút.
4 dm3 5 cm3 = 2,05 dm3
3 ngày 15 giờ + 2 ngày 12 giờ = 6 ngày 3 giờ
 58 g = 0,058 kg 
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 45,86 + 34,5 95,32 – 45,124 9,87 x 7,5 52,316 : 5,8
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Bài 2. (1 điểm) Tìm X:
 : X = X : 5,23 = 32,2 – 18,8
Bài 3. (2 điểm) : Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m, chiều rộng 40cm, chiều cao 60cm.
a, Tính diện tích dùng làm bể kính đó (bể không có nắp).
b, Tính thể tích của bể cá đó.
c, Mức nước trong bể cao bằng 3/4 chiều cao của bể. Tính thể tích nước trong bể đó (độ dày kính không đáng kể). Bài giải
Bài 4. (1 điểm) Tính nhanh: 
+ 9% + + 0,24
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ NGỌC HÂN
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ II – TOÁN 5
Năm học: 2019-2020
TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Bài 1. (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đề chẵn
B
D
C
A
B
D
Đề lẻ
C
C
D
B
A
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Bài 2. (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0.25 điểm
 Đề chẵn: a-S, b-Đ, c-Đ, d-S
 Đề lẻ: a-S, b-S, c-Đ, d-Đ
II. TỰ LUẬN: (6 điểm)
Bài 1. (2 điểm) Đặt tính và tính mỗi phép tính đúng: 0,5 điểm.
Bài 2. (1 điểm) Tìm đúng mỗi thành phần chưa biết được: 0,5 điểm.
Bài 3. (2 điểm) Bài giải
Đề chẵn
Đề lẻ
Điểm
Bài giải
Đổi 50cm = 0,5m ; 60cm = 0,6m
a, Diện tích xung quanh của bể kính là:
(1+0,5) x 2 x 0,6 = 1,8(m2)
Diện tích kính dùng để làm bể là:
1,8 + 1 x 0,5=2,3(m2)
b, Thể tích của bể cá đó là:
1x 0,5 x 0,6 = 0,3(m3)
c, Thể tích nước có trong bể là:
0,3 x 3/4 = 0,225(m3)
Đáp số: a, 2,3m2 ; b, 0,3m3 
c, 0,225m3
Bài giải
Đổi 40cm = 0,4m ; 60cm = 0,6m
a, Diện tích xung quanh của bể kính là:
(1,2+0,4) x 2 x 0,6 = 1,92(m2)
Diện tích kính dùng để làm bể là:
1,92 + 1,2 x 0,4=2,4(m2)
 b, Thể tích của bể cá đó là:
1,2 x 0,4 x 0,6 = 0,288(m3)
c, Thể tích nước có trong bể là:
0,288 x 3/4 = 0,216(m3)
Đáp số: a, 2,4m2 ; b, 0,288m3 
c, 0,216m3
0,5
0,5
0,5
0,5
Lưu ý: - Câu trả lời sai không cho điểm.
 - Làm cách khác đúng cho điểm tương đương
Bài 4: (1 điểm) 
Đề chẵn
Đề lẻ
Điểm
+ 6% + + 0,28
= + + + 
 = 
 = 1
+ 9% + + 0,24
= + + + 
 = 
 = 1
0,5
0,25
0,25
( HS giải cách khác đúng cho điểm tương đương)
Ninh Hiệp ngày 19 tháng 6 năm 2020
Hiệu trưởng duyệt đề
Trần Thị Minh Hiên

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_toan_lop_5.doc