Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Lịch sử & Địa lý - lớp 4

A. PHẦN LỊCH SỬ

Bài 1 (1 điểm): Nối đúng tên một nhân vật với một sự kiện lịch sử tiêu biểu cho 0,2 điểm.

Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 sứ quân

Ngô Quyền Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng

Lý Thường Kiệt Chống quân xâm lược nhà Tống

An Dương Vương Xây thành Cổ Loa

Lý Công Uẩn Dời đô ra Thăng Long

 Bài 2 (2 điểm): Điền đúng từ ngữ vào mỗi chỗ chấm ( . ) cho 0,5 điểm.

Thứ tự từ ngữ cần điền là: Ở trung tâm đất nước, dân cư không khổ, cuộc sống ấm no, từ miền núi chật hẹp.

 Bài 3 (2 điểm): Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt là:

- Lập Hà Đê Sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. (1 điểm).

- Khi có lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê và bảo vệ đê. Các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê (1 điểm).

 

doc5 trang | Chia sẻ: tuanbinh | Lượt xem: 1350 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn: Lịch sử & Địa lý - lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2011 – 2012
MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÝ - LỚP 4 
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên học sinh: Lớp 4:
A. PHẦN LỊCH SỬ 
Bài 1: ( 1 điểm) Hãy nối tên nhân vật ở cột A với sự kiện lịch sử tiêu biểu ở cột B sao cho đúng:
A
B
Đinh Bộ Lĩnh
 Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
Ngô Quyền
 Chống quân xâm lược nhà Tống
Lý Thường Kiệt
 Xây thành Cổ Loa
An Dương Vương
 Dẹp loạn 12 sứ quân
Lý Công Uẩn
 Dời đô ra Thăng Long
Bài 2: ( 2 điểm) Hãy điền từ ngữ có sẵn dưới đây vào chỗ chấm (..) của đoạn văn cho thích hợp. (cuộc sống ấm no, từ miền núi chất hẹp, ở trung tâm đất nước, dân cư không khổ)
Vua thấy đây là vùng đất ... đất rộng lại bằng phẳng
.vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ, vua càng tin rằng muốn con cháu đời sau xây dựng được.thì phải dời đô Hoa Lư về vùng đất đồng bằng rộng lớn màu mỡ này.
Bài 3: ( 2 điểm) Nhà Trần đã có những việc làm gì thể hiện sự quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt?
PHÂN MÔN: ĐỊA LÝ LỚP 4
Bài 4: (1 điểm) 
a. Xếp tên các dân tộc sau vào hai cột thích hợp 
 Gia – rai, Mông, Dao, Ba – na, Ê – đê, Thái
Sống ở Hoàng Liên Sơn
Sống ở vùng Tây Nguyên
... ..
... ..
 ... ..
b. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Thành phố Đà Lạt nằm trên
 A. Cao nguyên Di Linh
 B. Cao nguyên Lâm Viên
 C. Cao nguyên Plây – Ku
c. Đánh dấu X vào ô trả lời đúng nhất
Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng:
Diện tích đồng bằng Bắc Bộ khoảng:
Địa hình đồng bằng Bắc Bộ:
Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp do phù sa của sông
 Hình tam giác
 Hình chữ nhật
 Hình thoi
 25 000 km2
 1 500 km2
 15 000 km2
 Nhiều đồi núi
 Khá bằng phẳng
 Lồi lõm
 Sông Hồng
 Sông Thái Bình
 Sông Hồng và sông Thái Bình
Bài 6: (2 điểm) Nêu đặc điểm chính về địa hình của:
a. Dãy Hoàng Liên Sơn: 
b. Vùng Trung du Bắc Bộ: 
c. Vùng Tây Nguyên: 
Bài 6: (2 điểm)
a. Nêu hoạt động sản xuất chính của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ:
b. Thủ đô Hà Nội có những đặc điểm chủ yếu nào:
 -------------------------------------------------------------------
Điểm bài kiểm thi Phần Lịch sử :  
 Phần Địa lý : .. 
 Tổng điểm bài thi:  
Giáo viên coi thi Giáo viên chấm thi 
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 4 
NĂM HỌC 2011 - 2012
A. PHẦN LỊCH SỬ
Bài 1 (1 điểm): Nối đúng tên một nhân vật với một sự kiện lịch sử tiêu biểu cho 0,2 điểm.
Đinh Bộ Lĩnh Dẹp loạn 12 sứ quân 
Ngô Quyền Tiêu diệt quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng
Lý Thường Kiệt Chống quân xâm lược nhà Tống
An Dương Vương Xây thành Cổ Loa
Lý Công Uẩn Dời đô ra Thăng Long
	Bài 2 (2 điểm): Điền đúng từ ngữ vào mỗi chỗ chấm ( ... ) cho 0,5 điểm.
Thứ tự từ ngữ cần điền là: Ở trung tâm đất nước, dân cư không khổ, cuộc sống ấm no, từ miền núi chật hẹp.
	Bài 3 (2 điểm): Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt là:
- Lập Hà Đê Sứ, năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. (1 điểm).
- Khi có lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê và bảo vệ đê. Các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê (1 điểm).
B. PHẦN ĐỊA LÍ
	Bài 4 (1 điểm). a) (0,5 điểm) Xếp đúng tên các dân tộc ở mỗi cột cho 0,25 điểm.
- Sống ở vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ba-na, Ê-đê.
- Sống ở vùng Hoàng Liên Sơn: Dao, Thái, Mông.
b) (0,1 điểm): Khoanh vào ý b.
c) Đánh dấu x mỗi đúng cho 0,1 điểm:
 Hình tam giác 15 000 km2
 Khá bằng phẳng Sông Hồng và sông Thái Bình
Bài 5 (2 điểm) Nêu đúng đặc điểm chính về đặc điểm của mỗi hình cho 0,7 điểm.
a) Dãy Hoàng Liên Sơn: Dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng hẹp và sâu.
b) Vùng Trung du Bắc Bộ: Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
c) Vùng Tây Nguyên: Vùng đất Tây Nguyên cao, rộng lớn, các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Bài 6 (2 điểm): a) Nêu được hoạt động sản xuất chính của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (cho 1 điểm)
- Trồng lúa, ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.
- Có hàng trăn nghề thủ công truyền thống như: dệt lụa, chiếu cói, chạm bạc, đồ gốm, ...
b) Nêu được những đặc điểm chủ yếu của thủ đô Hà Nội (cho 1 điểm):
- Là thành phố lớn nhất miền Bắc, thành phố cổ đang ngày càng phát triển.
- Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước.

File đính kèm:

  • docLS&DL LOP 4.doc
  • docBieu diem KH-LS-DL4.doc