Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Trần Phú (Có đáp án)
Câu 5 (0,5 điểm). Từ nào có thể thay cho từ xấu hổ trong câu "Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn"
A. ngượng ngùng B. lúng túng C. e thẹn
Câu 6 (0,5 điểm). Chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì?
A. cây cối B. con vật C. đồ vật D. người
Câu 7 (0,5 điểm). Nhóm từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật?
A. chim sẻ, chim sâu, ong
B. chuồn chuồn, kiến, tốt bụng
C. Quạ, chim sẻ, cô đơn, kiêu ngạo.
Câu 8 (1,0 điểm). Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì? để nói về các nhân vật trong câu chuyện Chim Sẻ.
A. Sẻ .
B. Quạ .
C. Chuồn Chuồn, Chim Sâu, Ong, Bướm,Kiến.
Trò chơi " "Điểm Đọc TT: Đọc H:. Chung: . BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA ĐỌC – LỚP 2 (Thời gian làm bài: 35 phút) Họ và tên học sinh: .................................................................................Lớp 2... GV chấm Trường Tiểu học Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh II. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU. (6điểm) CHIM SẺ Trong khu vườn nọ có các bạn Kiến, Ong, Bướm, Chuồn Chuồn, Chim Sâu chơi với nhau rất thân. Sẻ cũng sống ở đó nhưng nó tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không muốn làm bạn với ai trong vườn mà chỉ kết bạn với Quạ. Một hôm, đôi bạn đang đứng ở cây đa đầu làng thì bỗng một viên đạn bay trúng Sẻ. Sẻ hoảng hốt kêu la đau đớn. Sợ quá, Quạ vội bay đi mất. Cố gắng lắm Sẻ mới bay về nhà đến nhà. Chuồn Chuồn bay qua nhìn thấy Sẻ bị thương nằm bất tỉnh. Chuồn Chuồn gọi Ong, Bướm bay đi tìm thuốc chữa vết thương còn Kiến và chim Sâu thì đi tìm thức ăn cho Sẻ. Khi tỉnh dậy, Sẻ ngạc nhiên thấy bên cạnh mình không phải là Quạ mà là các bạn quen thuộc trong vườn. Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn. (Theo Nguyễn Tấn Phát ) Dựa vào nội dung bài đọc trên, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng hoặc viết tiếp vào chỗ chấm cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1(0.5 điểm). Vì sao sẽ không muốn kết bạn với ai trong vườn mà chỉ làm bạn với Quạ? A. Vì Sẻ có quá nhiều bạn. B. Vì Sẻ tự cho mình là thông minh, tài giỏi, hiểu biết hơn cả nên không có ai trong vườn xứng đáng làm bạn với mình. C. Vì Sẻ thích sống một mình. Câu 2 (0.5 điểm). Khi Sẻ bị thương, ai đã giúp Sẻ ? A. Quạ giúp đỡ Sẻ. B. Một mình Chuồn Chuồn giúp đỡ Sẻ. C. Các bạn quen thuộc trong vườn giúp đỡ Sẻ. Câu 3 (0.5 điểm). Theo em, vì Sao Sẻ thấy xấu hổ? A. Vì Sẻ không cẩn thận nên bị trúng đạn. B. Vì Sẻ kết bạn với Quạ. C. Vì Sẻ đã coi thường, không chịu kết bạn với các bạn trong vườn, những người đã hết lòng giúp đỡ Sẻ. Câu 4 (1 điểm). Em hãy viết từ 1 đến 2 câu nói về suy nghĩ của Sẻ khi được các bạn giúp đỡ? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 5 (0,5 điểm). Từ nào có thể thay cho từ xấu hổ trong câu "Sẻ xấu hổ nói lời xin lỗi và cảm ơn các bạn" A. ngượng ngùng B. lúng túng C. e thẹn Câu 6 (0,5 điểm). Chim sẻ, chim sâu, quạ, ong, bướm, kiến, chuồn chuồn là các từ chỉ gì? A. cây cối B. con vật C. đồ vật D. người Câu 7 (0,5 điểm). Nhóm từ nào dưới đây là từ chỉ sự vật? A. chim sẻ, chim sâu, ong B. chuồn chuồn, kiến, tốt bụng C. Quạ, chim sẻ, cô đơn, kiêu ngạo. Câu 8 (1,0 điểm). Viết 3 câu theo mẫu Ai là gì? để nói về các nhân vật trong câu chuyện Chim Sẻ. A. Sẻ ........................................................................................................................................................... B. Quạ ......................................................................................................................................................... C. Chuồn Chuồn, Chim Sâu, Ong, Bướm,Kiến............................................................................ Câu 9 (1,0 điểm). Đặt mình vào vai Chim Sẻ, viết 1 đến 2 câu cảm ơn hoặc xin lỗi các bạn trong khu vườn. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VIẾT – LỚP 2 (Thời gian làm bài: 40 phút) Họ và tên học sinh: ........................................................................................ Lớp 2..... GV chấm Trường Tiểu học Trần Phú - Thành phố Hà Tĩnh 1. Chính tả: Nghe - viết (3 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Tìm ngọc, sách Tiếng Việt 2, tập I, trang 140. Thời gian đọc - viết 15 phút. II. Tập làm văn (7 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) kể vềgia đình em. theo gợi ý sau: - Gia đình em gồm mấy ngườii? Đó là những ai - Nói về từng người trong gia đình em. - Vóc dáng, khuôn mặt, tình tình người đó như thế nào? - Em yêu quý từng người trong gia đình như thế nào ? Bài làm ........ Ma trận đề thi học kì 1, môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2018 - 2019 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Kiến thức Tiếng Việt: - Nhận biết được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm, tính chất. - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? - Biết cách viết lời cảm ơn, xin lỗi. Số câu 1 2 1 1 4 1 Câu số 5 6,7 8 9 Số điểm 0,5 1,0 1,0 1 1 1.5 Đọc hiểu văn bản: Biết nêu nhận xét đơn giản một sô hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; liên hệ được với bản thân, thực tiễn bài học. Số câu 3 1 4 1 Câu số 1;2;3 4 Số điểm 1,5 1 2,5 1 Tổng Số câu 4 2 1 1 1 6 3 Số điểm 2 1,0 1,0 1 1 3 3 Người ra đề : Lê Thị Hồng Vân Biểu điểm đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Năm học 2018 - 2019 Phần Câu Điểm thành phần Đọc thành tiếng Mỗi HS đọc 1 đoạn 4đ - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng 50 - 60 tiếng/ phút. 1 - Đọc đúng tiếng, từ (không sai quá 5 tiếng) 1 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa 1 - Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc 1 Đọc hiểu 1 B 0,5 6đ 2 C 0,5 3 C 0,5 4 Viết câu đúng yêu cầu (1-2 câu đúng cho 1,0 điểm) - Các bạn trong khu vườn thật tốt bụng. - Mình rất xấu hổ vì đã coi thường các bạn. - Mình thật may mắn vì có những người bạn tốt. Không có các bạn thì không biết bây giờ mình đã ra sao. 1,0 5 A 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 Viết câu đúng yêu cầu (mỗi câu đúng cho 0.3 điểm) - Sẻ là kẻ kiêu ngạo. (Sẻ là kẻ tự cho rằng mình thông minh, tài giỏi hơn cả) - Quạ là một người bạn xấu. - Chuồn Chuồn, Chim Sâu, là những người bạn tốt của Sẻ. 1,0 9 Viết câu đúng yêu cầu (mỗi câu đúng cho 0.5 điểm) - Tôi cảm ơn các bạn nhiều lắm. Nếu không có các bạn thì tôi đã chết rồi. - Xin lỗi các bạn vì mình đã không biết quý tình bạn. Mong các bạn tha lỗi cho mình nhé. 1,0 Chính tả - Nghe - viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút: 0.5 3đ - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ 1 - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi) 1 - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. 0.5 Tập làm văn Nội dung - Viết được một đoạn văn kể về gia đình mình (đúng cấu trúc). Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí. 4 7đ Kỹ năng - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm 1 - Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm 1 - Viết có sáng tạo: 1điểm 1
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2018.doc