Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án)

Câu 2: (2 điểm) Khối lớp 4 có 162 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Khối lớp 5 có 144 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng cũng có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp xếp được tất cả bao nhiêu hàng?

doc3 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 17/05/2023 | Lượt xem: 193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG TH TỨ MINH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 	 Năm học: 2017 - 2018
Lớp: 4 . . . .	Môn: Toán lớp 4 - Thời gian: 40 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm): 
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: a) Số 42 570 300 được đọc là:
A. Bốn trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm.
B. Bốn triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn hai trăm.
C. Bốn hai triệu năm bảy nghìn ba trăm.
D. Bốn mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm.
b) Trong số 9 352 471: chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào? 
A. Hàng trăm, lớp đơn vị	B. Hàng nghìn, lớp nghìn	
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn	D. Hàng trăm nghìn, lớp trăm nghìn
Câu 2: a) Các số dưới đây số nào chia hết cho 2 và 5?
A. 659 403 750	B. 904 113 695	C. 709 638 553	D. 559 603 551
b) Năm 2000 thuộc thế kỉ nào?
A. XVIII	B. XIX	C. XX	D. XXI
Câu 3: a) Trung bình cộng của: 12cm, 13cm, 16cm, 27cm là:
A. 17	B.17cm	C.68cm	D. 68
 b) Cạnh hình vuông là 5cm thì diện tích hình vuông là:
A. 20 cm
B. 20cm2
C. 25cm
D. 25cm2
Câu 4: a) Tính giá trị của biểu thức sau: a - b. Với a là số lớn nhất có năm chữ số và b là số bé nhất có năm chữ số?
A. 99 998	 B. 99 989	 C. 89 999	 D. 80 000
 b) 5 m2 9 dm2 = ..............dm2
I
K
O
P
A
B
C
D
A. 59	B. 509	C. 590	D. 5009
Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm : 
a. Đường thẳng IK vuông góc với đường thẳng ......... 
b. Đường thẳng AB song song với đường thẳng .........
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm )
Câu 1: (2điểm) Đặt tính rồi tính.
a) 296 809 + 652 411
................................
.................................
.................................
.................................
................................
b) 70 090 - 1 998
................................
.................................
.................................
................................
.................................
.
c) 459 × 305
................................
.................................
.................................
.................................
.................................
d) 855: 45
...................................
.................................
.................................
.................................
.................................
Câu 2: (2 điểm) Khối lớp 4 có 162 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng có 9 học sinh. Khối lớp 5 có 144 học sinh xếp thành các hàng, mỗi hàng cũng có 9 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp xếp được tất cả bao nhiêu hàng?
Bài giải
Câu 3: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 
a) (56 x 125) : 7 b)425 x 837 + 162 x 425 + 425
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN 
MÔN TOÁN LỚP 4 
(GV: Vũ Thị Thu Hà)
PHẦN TRẮC NGHIỆM: 5 điểm
Câu 1: a. D – 0,5 điểm	b. C – 0,5 điểm
Câu 2: a. A – 0,5 điểm	b. C – 0,5 điểm
Câu 3: a. B – 0,5 điểm	b. D – 0,5 điểm
Câu 4: a. C – 0,5 điểm	b. B – 0,5 điểm
Câu 5: 
a. Đường thẳng IK vuông góc với đường thẳng AB và đường thẳng CD (0, 5 điểm)
b. Đường thẳng AB song song với đường thẳng CD	 (0, 5 điểm)
PHẦN TỰ LUẬN: 5 điểm
Câu 1: 2 điểm: Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm
a) 949 220 b) 68092 c) 139 995 d) 19
Câu 2: 2 điểm
Bài giải
Số hàng khối lớp 4 xếp là:
	162 : 9 = 18 (hàng)	(0, 5 điểm)
Số hàng khối lớp 5 xếp là:
	144 : 9 = 16 (hàng)	(0, 5 điểm)
Số hàng cả hai khối lớp đó xếp là: 
	18 + 16 = 34 (hàng)	(0,75 điểm)
	Đáp số: 34 hàng 	 (0,25 điểm)
Câu 3: 1 điểm (Mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
a) (56 x 125) : 7 b) 425 x 837 + 162 x 425 + 425
= (56 : 7) x 125 = 425 x 837 + 162 x 425 + 425 x 1
= 8 x 125 = 425 x (837 + 162 + 1)
= 1 000 = 425 x 1000 = 425 000

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2017_2018_t.doc