Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường tiểu học Thị Trấn (Có đáp án)
Câu 1. (0,5 đ) Đoạn văn trên cho em biết về:
A. Vẻ đáng yêu của con gà con. B. Vẻ đáng yêu của con vịt nhỏ.
C. Vẻ đáng yêu của con ngan nhỏ. D. Vẻ đáng yêu của con ngan to.
Câu 2: (0,5 đ) Bộ lông của con ngan như thế nào?
A. Màu vàng tươi C. Màu vàng xuộm
B. Màu vàng sẫm D. Màu vàng óng
PHÒNG GD & ĐT QUỲ HỢP TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II Lớp 1. Năm học: 2018 - 2019 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Kiến thức - Nhận biết được các vần đã học. - Hiểu được nghĩa các từ ngữ về nhà trường, gia đình, thiên nhiên, đất nước. - Nhận biết được dấu chấm, dấu chấm hỏi, đoạn văn, bài văn, bài thơ. Số câu 2 2 1 5 Số điểm 1 1 1 3 Kĩ năng: Đọc thành tiếng - Đọc đúng đoạn bài văn xuôi, văn vần có đọ dài khoảng 80 đến 100 chữ, tốc đọ đọc khoảng 30 chữ/1 phút. - Thuộc 2 – 3 đoạn thơ hoặc văn vần đã học có độ dài khoảng 30 – 40 chữ. Đọc hiểu văn bản -Hiểu được nghĩa của từ trong bài đọc, hiểu nội dung của câu văn và đoạn văn. - Hiểu được nội dung bài đọc ngắn, trả lời được 1 đến 2 câu hỏi theo nội dung bài đọc. Viết -Viết đúng chữ cái kiểu chữ thường, cỡ to và vừa. - Viết đúng cỡ chữ, kiểu chữ các từ ngữ. - Biết điền âm, vần vào chỗ trống để hoàn chỉnh từ ngữ, hoàn chỉnh câu văn. - Chép đúng đoạn văn, đoạn thơ có độ dài khoảng 25 chữ, tốc độ viết 30 chữ / 15 phút. Nghe - Nói -Nghe hiểu đúng câu hỏi đơn giản, nhắc lại được lời thầy cô, bạn bè. -Nghe hiểu lời hướng dẫn, lời yêu cầu của người đối thoại, làm theo đúng chỉ dẫn của thầy cô, bạn bè. - Kể lại được những mẩu chuyện được nghe kể trên lớp.(Kết hợp tranh minh họa) - Nói được về mình và người thân bằng một vài câu. Số câu 2 2 1 5 Số điểm 1 1 1 3 Tổng Số câu 4 4 2 10 Số điểm 2 2 2 6 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2018 - 2019 Mạch kiến thức Số câu Số điểm Câu số M1 M2 M3 M4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 4 1 Số điểm 1 1 1 2 1 Câu số 1,2 3,4 5 Kiến thức TV Số câu 2 2 1 4 1 Số điểm 1 1 1 2 1 Câu số 1,2 3,4 5 Tổng Số câu 4 4 2 8 2 Số điểm 2 2 2 4 2 PHÒNG GD&ĐT QUỲ HỢP BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG TH THỊ TRẤN Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 1. Thời gian: 35 phút Họ và tên:................................................................................................................................................ Lớp: ................... Điểm Nhận xét của giáo viên: GV chấm A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng : 7 điểm - Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn dài khoảng 50 - 60 chữ do giáo viên chuẩn bị sẵn. Học sinh bốc phiếu để chọn bài đọc. - Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. II. Đọc hiểu : 3 điểm Con ngan nhỏ Con ngan nhỏ mới nở được ba hôm, trông chỉ to hơn cái trứng một tí. Nó có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu những con tơ non mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ. Đôi mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại như có nước làm hoạt động hai con ngươi bóng mỡ. Một cái mỏ bằng nhung hươu vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẽ cũng mềm mại như thế, mọc ngay ngắn trước cái đầu xinh xinh vàng xuộm. Ở dưới bụng, lủn chủn hai chân bé tí màu đỏ hồng. (Theo Tô Hoài) Đọc thầm đoạn văn trên và khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. (0,5 đ) Đoạn văn trên cho em biết về: A. Vẻ đáng yêu của con gà con. B. Vẻ đáng yêu của con vịt nhỏ. C. Vẻ đáng yêu của con ngan nhỏ. D. Vẻ đáng yêu của con ngan to. Câu 2: (0,5 đ) Bộ lông của con ngan như thế nào? A. Màu vàng tươi C. Màu vàng xuộm B. Màu vàng sẫm D. Màu vàng óng Câu 3: (0,5 đ) Chọn từ trong ngoặc viết tiếp vào chỗ chấm để diễn tả đôi mắt của con ngan trong bài. ( như hai viên bi ve, lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại, to tròn óng ánh) Đôi mắt của con ngan con .......................................................................................... Câu 4. (0,5 đ) Tìm từ trong bài điền vào chỗ trống cho phù hợp: a. Một màu vàng như màu những con tơ non mới guồng. b. Ở dưới bụng, lủn chủnbé tí màu đỏ hồng. Câu 5. (1đ) Em hãy viết một câu nói về một bộ phận của con vật mà em yêu thích. Hết đề PHÒNG GD&ĐT QUỲ HỢP BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG TH THỊ TRẤN Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 1. Thời gian: 35 phút Họ và tên:................................................................................................................................................ Lớp: ................... Điểm Nhận xét của giáo viên: GV chấm B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Viết chính tả (7 điểm): Nghe - viết bài : Ba lần đánh thắng quân Mông – Nguyên. Bài viết từ “Lần đầu, ...... về nước” – SGK Tiếng Việt 1 – Tập 3 (trang 60). II. Bài tập: 3 điểm Câu 1: (0,5 đ) Điền vào chỗ trống: Điền chữ ng hay ngh? ...ỗng đi trong ...õ .....é ......e mẹ gọi Câu 2: (0,5 đ) Điền vần: ăn hay ăng? Bé ngắm tr....... Mẹ mang ch......... ra phơi n......... Câu 3: (0,5 đ) Nối các từ ở cột A với cột B cho phù hợp: A B học vẽ. Rửa tay sạch mua đồ ăn sáng. Bé rất thích trước khi ăn cơm. Mẹ đi chợ Câu 4: (0,5 đ) Em hãy chọn từ sau đây để hoàn thiện câu. ( Màu đông, Xuân sang, Hè về, Thu đến) ........................................................., cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Câu 5: (1 đ) Hằng ngày ở nhà em đã làm một số việc nhỏ để giúp đỡ gia đình. Em hãy viết từ 1 đến 2 câu nói về việc làm đó. Hết đề HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II – NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: Tiếng Việt. Lớp 1 Phần 1: Đọc Đọc thành tiếng: (7 điểm) - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn (tốc độ đọc khoảng 30 - 40 tiếng/phút -Trả lời được một câu hỏi về nội dung bài, kĩ năng nghe, nói đơn giản. Cho 1 điểm. Đọc hiểu : (3điểm ) Câu 1,2: mỗi câu 0,5 điểm Câu 1: chọn C Câu 2: chọn D Câu 3: (0,5 điểm): lúc nào cũng long lanh đưa đi đưa lại. Câu 4: (0,5 điểm) a. đáng yêu (0,25 điểm) b. hai chân (0,25 điểm) Câu 5: (1điểm) HS tự lựa chọn tả một bộ phận của con vật mà mình yêu thích. Phần 2: Viết 1.Chính tả:( 7 điểm) . Yêu cầu :Viết đủ nội dung, đúng mẫu chữ, đúng khoảng cách giữa các chữ, viết đúng luật chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp. – Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( trừ 0,25 điểm. ( Nếu nhiều lỗi sai giống nhau thì chỉ trừ điểm một lần). – Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn, thì trừ 0,5 điểm toàn bài. -Phần viết : Học sinh trình bày sạch đẹp đúng mẫu chữ quy định cho 0,5 điểm. 2. Bài tập: ( 3 điểm) Câu 1: Điền vào chỗ trống: (M1 – 0,5 điểm), điền đúng mỗi câu 0,25đ ngỗng đi trong ngõ nghé nghe mẹ gọi Câu 2: Điền vần: ăn hay ăng?(M1 – 0,5 điểm), đúng mỗi câu: 0,25đ. Bé ngắm trăng Mẹ mang chăn ra phơi nắng Câu 3: Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ em chọn ở cột B để tạo thành câu (M2-0,5 đ) ( Mỗi ý đúng 0,16 điểm) học vẽ. Rửa tay sạch Mua đồ ăn sáng. Bé rất thích trước khi ăn cơm. Mẹ đi chợ Câu 4: Em hãy chọn từ sau đây để hoàn thiện câu ( M2 - 0,5 đ) Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Câu 5: (1 điểm) HS viết đúng 1- 2 câu cho 1 điểm
File đính kèm:
- kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2018_20.doc