Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)
Câu 1. Bác Nhân làm nghề gì?
A. Bán hàng rong trên hè phố
B. Bán hàng ở hiệu tập hóa
C. Nặn đồ chơi bằng bột màu
D. Bán đồ chơi cho trẻ em.
Câu 2. Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thề nào?
A. Các bạn nhỏ xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác.
B. Các bạn ngắm đồ chơi
C. Các bạn tò mò xem bác nặn hình người, hình các con vật.
D. Cả a,b,c đều đúng
Họ tên:....... Lớp 2.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II KHỐI 2 – NĂM HỌC: 2016-2017 MÔN: TOÁN Câu 1: Điền số thích hợp vào ô trống: a. 3 x 6 = b. 24 : 4 = c. 5 x 7 = d. 35 : 5 = Câu 2:. Nối mỗi số với tổng thích hợp: 500 + 7 50 + 7 500 + 70 507 570 705 750 70 + 5 700 + 5 700 + 50 Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1dm = ... cm b. 10 dm = ... m c. 1dm = ... mm d. 1km = ... m Câu 4: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng : Hòa đi từ nhà lúc 7 giờ 15 phút. Hòa đến trường lúc 7 giờ 30 phút. Hòa đi từ nhà đến trường hết: A. 15 phút B. 30 phút C. 35 phút Câu 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng: *Chu vi của hình tam giác có các cạnh là 5cm, 6cm, 4cm thì bằng: A. 10cm B. 15cm C. 12cm Câu 6: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a. Trong hình bên có: A. 1 hình tam giác B. 2 hình tam giác C. 3 hình tam giác b. Trong hình bên có: A. 3 hình tứ giác B. 2 hình tứ giác A. 1hình tứ giác Câu 7: Đặt tính rồi tính 694 – 452 64 – 37 315 + 333 16 + 38 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 8: Tìm x: 5 x X = 45 X : 3 = 15 . . . Câu 9 : Mỗi con bò có 4 chân. Hỏi 3 con bò có tất cả bao nhiêu chân? . . ............................................................................................................................................................ Câu 10 : Tìm tổng của số lớn nhất có một chữ số với số nhỏ nhất có ba chữ số? .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: 1 điểm ( Mỗi phép tính đúng được 0,25đ) a.18 b. 6 c. 35 d. 7 Câu 2: 1 điểm (Nối mỗi số với tổng thích hợp được 0, 25đ) 500 + 7 = 507 700 + 5 = 705 500 + 70 = 570 700 + 5 = 750 Câu 3: 1 điểm (Điền đúng mỗi phần được 0, 25đ) a. 10 cm b. 1 m c. 100 mm d. 1000 m Câu 4: 0,5 điểm. A. 15 phút Câu 5: 0,5 điểm: A. 15cm Câu 6: 1 điểm. (Mỗi phần được 0, 5đ) a. C. 3 hình tam giác b. 3 hình tứ giác Câu 7: 2 điểm (Mỗi phần được 0, 5đ) Câu 8: 1 điểm ( Mỗi phần tính đúng được 0.5 điểm) 5 x X = 45 X : 3 = 5 X = 45 : 5 X = 5 x 3 X = 9 X = 15 Câu 9: (1 điểm ) Ba con bò có tất cả số chân là: ( 0,25đ) 4 x 3 = 12 ( chân) (0,5đ) Đáp số: 12 chân ( 0,25đ) Câu 10: 1 điểm Số lớn nhất có một chữ số là: 9 ( 0,25 điểm) Số nhỏ nhất có ba chữ số là; 100 ( 0,25 điểm) Tổng của hai số là: 9 + 100 = 109 ( 0,25 điểm) Đáp số: 109 ( 0,25 điểm) Họ tên:....... Lớp 2.. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II KHỐI 2 – NĂM HỌC: 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói . (4 điểm). Học sinh bố thăm đọc 1 đoạm trong các bài văn sau và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc. 1. Bài: Kho báu – TV2 tập 2 trang 83. Từ “ Ngày xưa,... trồng khoai, trồng cà”. 2. Bài 2: Những quả đào – TV2 tập 2 trang 91. Đoạn 1 3. Bài 2: Cây đa quê hương – TV2 tập 2 trang 93. Từ: “Cây đa nghìn năm ... chót vót giữa trời xanh” 4. Bài : Chiếc rễ đa tròn – TV 2 tập 2 trang 107. Đoạn 3 5. Bài : Đàn bê của anh Hồ Giáo - TV2 tập 2 trang 136. Từ “ Đã sang tháng ba ...quanh quẩn ở bên anh”. II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt. ( 6 điểm): Đọc bài:"Người làm đồ chơi" (TV 2 – tập 2 - trang 133 và khoanh vào chữ cái đầu các c©u tr¶ lêi ®óng. Câu 1. Bác Nhân làm nghề gì? A. Bán hàng rong trên hè phố B. Bán hàng ở hiệu tập hóa C. Nặn đồ chơi bằng bột màu D. Bán đồ chơi cho trẻ em. Câu 2. Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thề nào? A. Các bạn nhỏ xúm đông lại ở những chỗ dựng cái sào nứa cắm đồ chơi của bác. B. Các bạn ngắm đồ chơi C. Các bạn tò mò xem bác nặn hình người, hình các con vật. D. Cả a,b,c đều đúng Câu 3. Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? A. Hàng bị ế B. Xuất hiện nhiều đồ chơi bằng nhựa đẹp hơn. C. Những đồ chơi bằng nhựa xuất hiện nên hàng bị ế. D. Vì hàng của Bácdạo này kém chất lượng. Câu 4. Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? A. Cùng bác Nhân đi bán hàng. B. Rủ các bạn mua hết hàng của bác Nhân. C. Đập con lợn đất, lấy tiền, nhờ các bạn mua giúp đồ chơi của bác. D. Nói với mẹ mua hết hàng của bác Nhân. Câu 5. Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng ? . . . Câu 6. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? . . . Câu 7. Xếp các từ cho dưới đây thành những cặp từ trái nghĩa: đen, sáng, phải, trắng, trái , xấu, hiền, tốt, ít, gầy, tối, nhiều, béo, dữ Câu 8. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi: Để làm gì? Trong câu sau: Hoa dạ lan hương xin Trời cho nó đổi vể đẹp thành hương thơm để đem lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Câu 9. Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống? Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim Chào mào sáo sậu sáo đen đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau trêu ghẹo nhau trò chuyện rối rít. B. Kiểm tra viết: (10 điểm). I. Chính tả ( Nghe – viết): Bài viết: Bóp nát quả cam - TV2, TËp 2- T1 ) II. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 – 6 câu tả về loài chim mà em thích. * Biểu điểm A. Kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng: 4 điểm II. Đọc thầm và làm bài tập: 6 điểm - Khoanh đúng vào mỗi câu trả lời được 0,5 điểm.( Câu 1,2,3,4) - Câu 1 - C; Câu 2 - D; Câu 3 - C; Câu 4 - C. - Câu 5: 1 điểm: Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu đã an ủi bác./ - Câu 6: 1 điểm: Từ câu chuyện trên em rút ra bài học cho mình là: cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quý người lao động. - Câu 7: 0,5 điểm: Đen/ trắng sáng / tối phải / trái xấu/ tốt Ít / nhiều gầy / béo hiền / dữ - Câu 8: 0,5 điểm: Hoa dạ lan hương xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để đem lại niềm vui cho ông lão tốt bụng - Câu 9: 1 điểm: B. Kiểm tra viết: 10 điểm. I. Chính tả: ( 4 điểm) - Tốc đọ đạt yêu cầu 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả ( Không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm II. Tập làm văn: ( 6 điểm) - Nội dung (ý): 3 điểm Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng : 3 điểm. Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối da cho kĩ năng dùng từ, viết câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_toantieng_viet_lop_2_nam_hoc.docx