Đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

 Câu 5(0,5 điểm -M1): Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, em ưu tiên chọn cách nào trước?

A. Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.

B. Uống vi-ta-min

C. Tiêm vi-ta-min

 Câu 6(0,5 điểm- M1): Cách phòng bệnh sốt rét?

A. Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.

B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy. Tránh để muỗi đốt.

C. Tất cả các ý trên.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 51 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học Lớp 5 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN KHOA HỌC LỚP 5 CUỐI HKI 
NĂM HỌC: 2018 - 2019
Tên chủ đề (Nội dung chương)
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Phần trắc nghiệm
Con người và sức khỏe.
Số câu
7









Số điểm
3,5







3,5

Câu số
1,2,3,4,5,6,7









Vật chất và năng lượng.
Số câu
1

2

1





Số điểm
0,5

3

1



4,5

Câu số
8

9,11

10





Phần tự luận
Con người và sức khỏe.
Số câu





1

1


Số điểm





1

1

2
Câu số





12

13


Vật chất và năng lượng.
Số câu










Số điểm










Câu số










Tổng
Số câu
8

2

1
1

1


Số điểm
4

3

1
1

1
8
2

Điểm
BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2018- 2019
Môn: Khoa học - lớp 5
 Thời gian làm bài: 40 phút
 Họ và tên học sinh:Lớp 5
 GV chấm Trường Tiểu học:.....
I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 
 Câu 1(M1 0,5 điểm): Có thể chia cuộc đời con người thành mấy giai đoạn?
2 giai đoạn. B. 3 giai đoạn. C. 4 giai đoạn.
Câu 2(0,5 điểm- M1): Giữa nam và nữ có sự khác nhau cơ bản về: 
Khả năng nấu ăn.
Cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục.
Cấu tạo và chức năng của cơ quan hô hấp.
 Câu 3(0,5 điểm- M1): Để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì chúng ta cần:
Thường xuyên tắm giặt, gội đầu và thay quần áo.
Ăn uống đủ chất. Tập thể thao.
Tất cả các ý trên.
Câu 4: (0,5 điểm- M2)Thông tin sau đây nói về lứa tuổi nào?
	“Ở lứa tuổi này chiều cao vẫn tiếp tục tăng. Hoạt động học tập của chúng ta ngày càng tăng, trí nhớ và suy nghĩ ngày càng phát triển.”
	A. Dưới 3 tuổi	B. Từ 3 đến 6 tuổi	C. Từ 6 đến 10 tuổi.
 Câu 5(0,5 điểm -M1): Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể, em ưu tiên chọn cách nào trước?
Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
Uống vi-ta-min
Tiêm vi-ta-min
 Câu 6(0,5 điểm- M1): Cách phòng bệnh sốt rét? 
Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh.
Diệt muỗi, diệt bọ gậy. Tránh để muỗi đốt.
Tất cả các ý trên.
Câu7(0,5 điểm -M1) : Chúng ta cần có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS 
Không xa lánh, không phân biệt đối xử.
Thông cảm, hỗ trợ, động viên.
Tất cả các ý trên
Câu 8(0,5 điểm- M1): Cao su nhân tạo được chế biến từ vật liệu nào ? 
	A. Từ than đá và dầu mỏ.	B. Nhựa cây cao su.	C. Nhựa các cây khác.	D. Cả 3 ý trên
Câu 9: (1 điểm- M2): Vật liệu nào dùng để làm săm lốp ô tô, xe máy?
A. Chất dẻo B. Cao su. C. Chất nhựa.
 Câu 10(1 diểm-M3): Để bảo quản một số đồ dùng trong gia đình được làm từ tre, mây, song, người ta sử dụng loại sơn nào? 
Sơn dầu. B. Sơn nước C. Sơn cửa.
Câu 11(1 điểm- M2). Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp: 
A

B
a)thủy tinh .

1.Là kim loại có màu trắng xám, có ánh kim; có tính dẻo, dễ uốn, dễ kéo thành sợi, dễ rèn, dập.
b) sắt


2.Là chất trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ; không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn.
c)chất dẻo

3. Là kim loại có màu trắng bạc, có ánh kim; nhẹ, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, không bị gỉ nhưng bị a-xít ăn mòn; có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt.
d) Nhôm

4. cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.

II. TỰ LUẬN: 
 Câu 12: (1điểm- M3) Điền từ cho trước dưới đây vào chỗ chấm thích hợp: liều lượng, bác sĩ, cần thiết.
 Chỉ dùng thuốc khi thật .........................., dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng ........................... Cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của ........................., đặc biệt là thuốc kháng sinh.
 Câu 13(1 điểm- M4) Chúng ta cần làm gì để tránh bị xâm hại?
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
Môn: Khoa học Lớp 5
 I . PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 8 điểm). 
 - Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, mỗi ý đúng 0,5 điểm
 - Câu 9, 10, 11 mỗi câu 1 điểm.
 	Câu 1 (C); câu 2 (B); câu 3 (C); câu 4 (C); câu 5 (A); câu 6 (C); câu 7 (C); câu 8 (A); câu 9 (B); câu 10 (A); câu 11: a-2, b-1,c-4, d-3
II. TỰ LUẬN: 4 đ
 Câu 12. (1 điểm).
	 Thứ tự cần điền: cần thiết, liều lưowngj, bác sĩ
 Câu 13. ( 1 điểm).
- Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ..
- Không đi nhờ xe người lạ..
- Không ở trong phòng một mình với người lạ..
- Không đi chơi xa với bạn mới quen..
- Không cho người khác, kể cả người quen chạm vào vùng nhạy cảm của cơ thể.
- Không cho người lạ mặt vào nhà khi ở một mình.
- Chạy thật nhanh hoặc nhờ sự giúp đỡ của người khác khi bị tấn công, ép buộc,.
- Báo ngay cho cha mẹ khi bị đe dọa hoặc không thích bất kỳ người nào.Không nhận quà từ người lạ.
( Học sinh nêu được ít nhất 4 điều được 2 điểm).

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_khoa_hoc_lop_5_nam_hoc_2018_2019_c.doc