Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án)

1. Đọc thành tiếng:

Bé Nhi bị cảm, trán hầm hập. Mẹ đã đắp khăn mát cho bé. Mẹ dặn chị Lan và các bạn đi thang gác thật nhẹ nhàng để bé ngủ.

 

docx4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 17/05/2023 | Lượt xem: 181 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra cuối kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2016-2017 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Trường:  ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
 MÔN: TIẾNG VIỆT CN - KHỐI I
Họ và tên:.... NĂM HỌC: 2016 – 2017
 THỜI GIAN: 40 PHÚT
Lớp: . 
Điểm
Nhận xét
Giáo viên 
Đọc
Viết
TB
PHẦN I: ĐỌC.
Đọc thành tiếng: ( 8 điểm).
Bé Nhi bị cảm, trán hầm hập. Mẹ đã đắp khăn mát cho bé. Mẹ dặn chị Lan và các bạn đi thang gác thật nhẹ nhàng để bé ngủ.
Đưa tiếng vào mô hình (2 điểm).
Em đọc và đưa các tiếng sau vào mô hình:
Câu 1: qua 	
Câu 2: nghe
Câu 3: chai
Câu 4: toán
PHẦN II: VIẾT.
Chính tả: (7 điểm) 1.Nghe – Viết: 
Thu về
Thu đã về, nắng nhẹ nhàng, lá cây vàng thẫm. Bầy sẻ lích rích rủ nhau xây tổ.
2. Bài tập: ( 2 điểm).
Điền vào chỗ trống:
a. ( c/ k/q ):  ây đa; .....uả cà
b. ( ng/ ngh ): ngộ .... ĩnh; ngân ...a
3. Điểm trình bày: .............. 
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
MÔN : TIẾNG VIẾT CGD – KHỐI I
NĂM HỌC 2016 - 2017
PHẦN 1: ĐỌC (10 điểm)
	1. Đọc thành tiếng: ( 8 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc bài đọc. Sau đó ghi lại thời gian đọc và những lưu ý của từng học sinh: 
Bé Nhi bị cảm, trán hầm hập. Mẹ đã đắp khăn mát cho bé. Mẹ dặn chị Lan và các bạn đi thang gác thật nhẹ nhàng để bé ngủ.
*Cách tính điểm:
- Điểm 8 ( xuất sắc ): Đọc trơn, đọc đúng, đọc to, rõ ràng.
- Điểm 7 (khá ): Đọc đúng, rõ ràng.
- Điểm 5- 6 ( Trung bình ): Đọc chậm, còn đánh vần.
- Dưới 5 điểm ( yếu ): Tuỳ vào việc đọc chậm, đọc sai,... của học sinh.
Lưu ý: Trong trường hợp HS đọc chưa đúng, hoặc không đọc được tiếng nào, có thể cho HS phân tích lại tiếng đó.
2. Đưa tiếng vào mô hình: ( 2 điểm)
*Cách tính điểm: mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm.
Câu 1: q u a 
Câu 2: ngh	e
Câu 3: ch a i 
Câu 4:	t	o	a n
PHẦN II: VIẾT (10 điểm).
 1.Nghe – Viết: (7 điểm)
Thu về
Thu đã về, nắng nhẹ nhàng, lá cây vàng thẫm. Bầy sẻ lích rích rủ nhau xây tổ.
*Cách tính điểm:
1.Nghe – Viết: 7 điểm
 Mỗi tiếng viết sai hoặc không viết trừ 0,25 điểm.
2. Điền vào chỗ trống: (2 điểm) 
 Mỗi đáp án đúng được cộng 0,5 điểm.
a. ( c/ k/q ): cây đa; quả cà.
b. ( ng/ ngh ): ngộ nghĩnh; ngân nga.
3. Trình bày: (1điểm): Bài viết sạch sẽ, không gạch xóa, chữ viết đúng mẫu chữ quy định.
*Thời gian thực hiện là : 40 phút.
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt công nghệ lớp 1
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu
Điểm
Nội dung
1. Đọc
Đọc thành tiếng
1
8
Đoạn văn dài khoảng 30 tiếng
Phân tích tiếng
1
2
Nhận diện các kiểu vần và đưa tiếng vào mô hình ( 4 tiếng)
2. Viết
Chính tả
1
7
Nghe - viết: Đoạn văn dài khoảng 20 chữ.
Bài tập
1
2
Điền vào chỗ trống ( 4 chỗ)
Trình bày
1
Chữ viết sạch, đẹp, đều nét, rõ ràng.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2016_2017.docx