Đề kiểm tra cuối năm đánh giá học sinh Tiểu học môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

Câu 7. (2điểm) : Một ôtô đi từ A lúc 8 giờ 45 phút và đến B lúc 11 giờ 30 phút rồi lại quay trở về A . Biết ô tô đi từ B về A hết 2 giờ 30 phút với vận tốc bằng 55 km/giờ. Tìm vận tốc đi từ A đến B của ôtô.

doc3 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 12/05/2023 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra cuối năm đánh giá học sinh Tiểu học môn Toán Lớp 5 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
ĐỀ ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TIỂU HỌC
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 60 phút
(Đề này gồm có 8 câu, 1 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Hãy chọn và ghi lại chữ cái ( A, B, C hoặc D) đặt trước đáp án đúng trong các câu sau ra tờ giấy thi.
Câu 1. (1điểm)
a) Phân số được viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,8
B. 3,75
C. 0,375
D. 0,0375
b) Số thập phân gồm hai mươi đơn vị, một phần mười và năm phần trăm được viết là:
A. 2015 
B. 20,15
C. 2,015
D. 201,5
Câu 2. (1điểm)
a) Kết quả của phép tính 11,34 : 3,5 là: 
A. 324
B. 32,4
C. 3,24
D. 0,324
b) Số lớn nhất trong các số 1,74 ; ; 1,744 ; 
A. 
B. 
C. 1,744
D. 1,74 
Câu 3. (1điểm)
a) 3 m3 50 dm3 = ...... m3. Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm là
A. 3,50
B. 3,05m3 
C. 3,05
D. 3050 
b) Một người đạp xe từ A lúc 6 giờ 10 phút đến B lúc 7 giờ 40 phút với vận tốc 12 km/giờ. Quãng đường AB dài là:
A. 16,8 km
B. 18 km
C. 15,6 km
D. 18
Câu 4. (1điểm) Người ta xếp các hộp chè hình lập phương có thể tích 512 cm3 vào đầy một thùng hình hộp chữ nhật có kích thước lần lượt là 64cm; 32cm và 40cm. Số hộp chè có thể xếp được là:
A. 120 hộp
B. 140 hộp
C. 160 hộp
D. 180 hộp
Câu 5. (1điểm) Giá trị của chữ số 6 trong hai số 2,64 và 34,096 gấp kém nhau số lần là:
A. lần
B. lần
C. 100 lần
D. 10 lần
II. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 6. (1điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 20,5m, đáy nhỏ bằng đáy lớn, chiều cao 12m. Tính diện tích thửa ruộng đó.
Câu 7. (2điểm) : Một ôtô đi từ A lúc 8 giờ 45 phút và đến B lúc 11 giờ 30 phút rồi lại quay trở về A . Biết ô tô đi từ B về A hết 2 giờ 30 phút với vận tốc bằng 55 km/giờ. Tìm vận tốc đi từ A đến B của ôtô.
Câu 8. (2điểm) 
a) So sánh:
	a,87 + 2,b2 và a,8 + 2,b6
b) Tính bằng cách hợp lí nhất:	
 x 1000 + 75% x 7,5 + 1,25 x 1007,5
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN TOÁN
( hướng dẫn chấm gồm 1 trang)
Câu
Đáp án
Điểm
1
(1 điểm)
a. C 
0,5 điểm
b. B
0,5 điểm
2
(1điểm)
a. C
0,5 điểm
b. A
0,5 điểm
3
(1điểm)
a. C
0,5 điểm
b. B
0,5 điểm
4
(1điểm)
C
1 điểm
5
(1điểm)
C
1 điểm
6
(1điểm)
Đáy nhỏ của thửa ruộng là:
 20,5 x = 12,3 (m)
0,25 điểm
Diện tích của thửa ruộng là: 
(20,5 + 12,3) x 12 : 2 = 196,8 (m2)
0,5 điểm
 Đáp số: 196,8 m2
0,25 điểm
7
(2điểm)
Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
0,25 điểm
Quãng đường AB dài là:
 55 x 2,5 = 137,5 ( km )
0,25 điểm
Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
 11 giờ 30 phút – 8 giờ 45 phút = 2 giờ 45 phút
0,5 điểm
Đổi: 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ
0,25 điểm
Vận tốc đi từ A đến B của ô tô là:
 137,5 : 2,75 = 50 ( km/giờ )
0,5 điểm
 Đáp số: 50 km/giờ
0,25 điểm
8
(2điểm)
a. (1 điểm)
Ta có:
- a,87 + 2,b2 = a + 0,87 + 2,02 + 0,b = ( a + 0,b) + (0,87+2,02) = a,b + 2,89
0,5 điểm
- a,8 + 2,b6 = a + 0,8 + 2,06 + 0,b = ( a + 0,b ) + ( 0,8 + 2,06) = a,b + 2,86
0,25 điểm
- Vì a,b + 2,89 > a,b + 2,86 nên a,87 + 2,b2 > a,8 + 2,b6
0,25 điểm
b. ( 1 điểm )
 x 1000 + 75% x 7,5 + 1,25 x 1007,5
= 0,75 x 1000 + 0,75 x 7,5 + 1,25 x 1007,5
0,25 điểm
= 0,75 x ( 1000 + 7,5) + 1,25 x 1007,5
= 0,75 x 1007,5 + 1,25 x 1007,5
0,25 điểm
= ( 0,75 x 1,25 ) x 1007,5
0,25 điểm
= 2 x 1007,5 = 2015
0,25 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_danh_gia_hoc_sinh_tieu_hoc_mon_toan_lop.doc