Đề kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án)

2. Hằng ngày hai bạn rủ nhau đi kiếm mồi vào lúc nào ?(0,5điểm)

A. Sáng sớm tinh mơ B. Buổitrưa C. Buổi chiều

3. Vì sao Vịt cõng Gà bơi qua sông ?( 0,5điểm)

A, Vì muốn dạy Gà tập bơi B, Vì thương bạn ở lại sẽ bị đói

C, Vì muốn khoe mình rất khỏe

4. Câu chuyện muốn nói lên điều gì?( 1điểm)

A, Sông thường cạn nước B, Gà lười nên không biết bơi

C, Tình bạn thắm thiết giữa Gà và Vịt

 

doc8 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 17/05/2023 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra cuối năm học môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường Tiểu học Tứ Minh
Họ và tên: .................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
 NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: TIẾNG VIỆT - Lớp 1
A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm)
1.Đọc thành tiếng( 7điểm)
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi sau: ( 3điểm) 
Gà và Vịt
Gà vàVịt sống bên bờ một con sông cạn. Mỗi sáng tinh mơ, hai bạn rủ nhau ra sông kiếm mồi. Năm nay, con sông bỗng đầy ắp nước. Vịt dễ dàng bơi qua sông nhưng Gà không biết bơi. Vịt thương Gà ở lại sẽ bị đói ,bèn cõng bạn bơi sang bờ bên kia. Hai bạn lại cùng nhau kiếm no mồi rồi mới trở về.
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 
1. Gà và Vịt sống ở đâu ?( 0,5điểm)
A, Trên dòng sông cạn
B, Bên bờ một con sông cạn
C, Bên bờ con sông luôn đầy nước
2. Hằng ngày hai bạn rủ nhau đi kiếm mồi vào lúc nào ?(0,5điểm)
A. Sáng sớm tinh mơ B. Buổitrưa C. Buổi chiều
3. Vì sao Vịt cõng Gà bơi qua sông ?( 0,5điểm)
A, Vì muốn dạy Gà tập bơi B, Vì thương bạn ở lại sẽ bị đói
C, Vì muốn khoe mình rất khỏe
4. Câu chuyện muốn nói lên điều gì?( 1điểm)
A, Sông thường cạn nước B, Gà lười nên không biết bơi
C, Tình bạn thắm thiết giữa Gà và Vịt
5, Em hãy viết lại một câu văn tả con sông trong câu chuyện trên.( 0,5điểm)
B. Chínhtả
1. Viết chính tả( 7điểm) GV đọc cho HS nghe viết đoạn sau:
Trâu ơi
Trâu ơi !Ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
Cấy cày vốn nghiêp nông gia,
Ta đây, trâu đấy ai mà quản công.
2. Bài tập: 3 điểm 
Bài 1: Điền c , k hoặc q (1 điểm – M1) 
Con .. ua 
 ......uả .... uýt 
Bài 2: Điền ia, iê, yê hay ya : ( 1 điểm- M2 ) 
 cái l......m 
 Ngày k........ đêm khu...... bóng chu......n 
Bài 3: Em đưa tiếng hoa, mưa vào mô hình:
(M3 -1 điểm)
BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM – TIẾNG VIỆT 1
BIỂU ĐIỂM: 
ĐỌC( 10 điểm)
Đọc thành tiếng( 7 điểm)
 * Cách đánh giá, cho điểm phần kiểm tra đọc thành tiếng(6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt sách vở, cách đưa mắt đọc: 1 điểm
- Phát âm rõ các âm vần khó, cần phân biệt: 1 điểm
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 1 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe: 1 điểm 
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (tối thiểu 30 tiếng/1 phút) : 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
* Cách đánh giá, cho điểm phần nghe – nói (1 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 
2. Đọc hiểu( 3 điểm)
Câu 1, câu 2, câu 3: Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm
Câu 4 ( 1 điểm): K hoanh đúng được 1 điểm
1 .B 2.A 3.B 4.C
 Câu 5 ( 1 điểm)Viết câu đúng yêu cầu được 1 điểm.
 Năm nay, con sông bỗng đầy ắp nước.
VIẾT( 10 điểm)
1. Viết chính tả(7 điểm)
Viết và trình bày đúng nội dung bài viết, chữ viết đều, đúng mẫu và sạch: 7 điểm trong đó:
- Tốc độ đạt yêu cầu: 2 điểm
- Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 2 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
 2. Bài tập(3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
Câu 2 (1 điểm): Mỗi vần điền đúng được 0,25 điểm.
Câu 3 (1 điểm): Đúng mỗi mô hình được 0,25 điểm.
BẢNG MA TRẬN ĐỀ TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐỀ
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đọc
1. Đọc hiểu
Số câu
4
1
5
Số điểm
2
1
3
2. Đọc thành tiếng
Số câu
1
1
 1
Số điểm
6
1
 7
2. Viết
Chính tả
Số câu
1
1
Số điểm
7
7
Bài tập
Số câu
2
1
3
Số điểm
2
1
3
3. Tổng
3. Tổng
Số câu
4
3
2
2
11
Số điểm
2
8
8
2
20
Trường Tiểu học Tứ Minh
Họ và tên: ...................................
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
 NĂM HỌC: 2018 - 2019
Môn: Toán – Lớp 1
(thời gian 40 phút)
A. TRẮC NGHIÊM
 Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng
Câu 1: Số 55 đọc là:
 A. Năm lăm 	 B. Năm mươi năm C. Năm mươi lăm
Câu 2: Hôm nay là thứ ba ngày 10 . Vậy thứ ba tuần sau là ngày mấy?
 A. Ngày 15 B. Ngày 17 C. Ngày 18 D.Ngày 19
Câu 3: Số liền sau của số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là:
 A. 99	 B. 10 C. 11 D.12
Câu 4: Số tròn chục liền sau 27 là:
 A. 30 B. 28 C. 20 D.40
Câu 5: Số 62
 A. Gồm 60 chục và 2 đơn vị B. Gồm 6 chục và 2 đơn vị 
 C. Gồm 6 chục và 20 đơn vị D. Gồm 6 và 2 đơn vị 
Câu 6: Kết quả của phép tính 93cm – 30 cm =. là : 
 A. 60 cm B. 60 C. 33 cm D.33
B. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm- M3) 
 7 + 51 55 + 3 34 - 34 87 - 7 
 . .  
 . .  
 . .  
Câu 8. (1 điểm) M2 
 Viết các số: 62, 46, 21, 94, 75 theo thứ tự:
a, Từ bé đến lớn:...................................................................................
b, Từ lớn đến bé:...................................................................................
Câu 9 : 1 điểm) >; <; = M3
 60 + 7..... 70 + 6                     56 - 6 . 55 - 5              
Câu 10:(2 điểm – M3)  Lan có 57 bông hoa, Lan tặng mẹ 2 chục bông hoa.Hỏi Lan còn lại bao nhiêu bông hoa?
 Bài giải
..
Câu 11: (1 điểm – M4)  Hình bên có:
.............. hình tam giác
..............điểm
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) (Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.)
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án B
Câu 3: Đáp án D
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: . Đáp án B
Câu 6: Đáp án A
PHẦN II: TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 7: (1 điểm) Viết mỗi số đúng được 0,5 điểm.
Câu 8: (1 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
Câu 9: (1điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm.
Câu 10: 2 chục bông hoa = 20 bông hoa ( 0,25 điểm)
 Lan còn lại số bông hoa là: (0,25 điểm)
 57 - 20 = 37 ( bông hoa) ( 0,25 điểm) 
 Đáp số: 37 bông hoa.( 0,25 điểm)
Câu 11: (1 điểm) 4 hình tam giác (0,5 điểm) , 5 điểm ( 0,5 điểm).

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_hoc_mon_tieng_viet_lop_1_nam_hoc_2018_2.doc