Đề kiểm tra định kì cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 1 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Yên Hồ
Câu 6 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bạn Quốc đi ngủ lúc giờ tối.
Câu 7 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình trên có hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
II. Phần tự luận (3 điểm)
Câu 8 (1 điểm): Đặt tính rồi tính:
90 – 60 = 28 – 7 = 42 + 15 = 51 + 6 =
Câu 9 (1 điểm): Tính nhẩm:
10 + 10 + 10 = 40 – 30 + 20 = 10 + 70 – 50 =
Câu 10 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi:
Bác Hà có 27 con gà. Bác đã bán đi 5 con. Hỏi bác Hà còn lại bao nhiêu con gà?
Trường tiểu học Lớp 1 Họ và tên: ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT Năm học: 2020 – 2021 Môn : Toán Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) Phần trắc nghiệm (7 điểm): Câu 1 (1 điểm): Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: a) Trong các số 69, 93, 55, 14 số lớn nhất là số: A. 69 B. 93 C. 55 D. 14 b) Số gồm 1 chục và 6 đơn vị được viết là: A. 61 B. 16 C. 10 D. 60 Câu 2 (1 điểm): Viết số còn thiếu vào chỗ chấm: a) 53, , 55, 56, ., .., 59, 60. b) Số 49 có số liền trước là số , có số liền sau là số Câu 3 (1 điểm): Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 10 + 20 = 30 ☐ 15 + 22 = 37 ☐ 85 – 10 = 75 ☐ 48 – 26 = 22 ☐ Câu 4 (1 điểm): Đọc tờ lịch dưới đây và điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hôm nay là thứ . ngày tháng năm 2021. Câu 5 (1 điểm): Điền số từ 1 đến 6 vào các ô trống độ dài bút chì từ ngắn nhất tới dài nhất: Câu 6 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Bạn Quốc đi ngủ lúc giờ tối. Câu 7 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm: Hình trên có hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật. II. Phần tự luận (3 điểm) Câu 8 (1 điểm): Đặt tính rồi tính: 90 – 60 = 28 – 7 = 42 + 15 = 51 + 6 = Câu 9 (1 điểm): Tính nhẩm: 10 + 10 + 10 = 40 – 30 + 20 = 10 + 70 – 50 = Câu 10 (1 điểm): Viết phép tính thích hợp và trả lời câu hỏi: Bác Hà có 27 con gà. Bác đã bán đi 5 con. Hỏi bác Hà còn lại bao nhiêu con gà?
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_1_nam_h.doc