Đề kiểm tra định kỳ cuối kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án)

Câu 9: Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (M2)

Câu 10: Một cửa hàng ngày đầu bán được 180m vải, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải? (M2)

 

docx5 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 17/05/2023 | Lượt xem: 186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra định kỳ cuối kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tứ Minh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG
Trường Tiểu học Tứ Minh
Họ và tên:..
Lớp: 4.......
 ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I
Năm học: 2018 - 2019
Môn: Toán - Lớp 4
Câu 1: (0,5 điểm ) Giá trị của chữ số 3 trong số 653 297 là: (M1)
30 000 B. 300 C. 3000
Câu 2: (1 điểm) Số: Hai mươi ba triệu chín trăm mười nghìn; được viết là: (M1)
23 910 B. 23 910 000 C. 23 0910 000
Câu 3: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: (M1)
a) 7867 x 2 x 5 b) 156 x 7 – 56 x 7
Câu 4: (0.5 điểm) 10 dm2 2cm2 = ......cm2 (M2)
1002 cm2 B. 102 cm2 C. 120 cm2
Câu 5: (0.5 điểm) 357 tạ + 482 tạ = ? (M1)
893 tạ B. 739 tạ C. 839 tạ
Câu 6: (0.5 điểm) Chu vi của hình vuông là 16m thì diện tích hình vuông đó là: (M3)
16m B. 16m2 C. 32 m
Câu 7: (0.5 điểm) Hình bên có các cặp cạnh vuông góc là: (M3)
A. AB và AD; BD và BC.
B. BA và BC; DB và DC.
C. AB và AD; BD và BC; DA và DC.
Câu 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: ( M2)
667958 + 2590991         974502 – 328915         5412 x 408         46166 : 82
.
Câu 9: (2 điểm) Tuổi của mẹ và tuổi của con cộng lại là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi? (M2)
.
.
Câu 10: (1,5 điểm) Một cửa hàng ngày đầu bán được 180m vải, ngày thứ hai bán được gấp đôi ngày đầu. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó đã bán được bao nhiêu mét vải? (M2)
.
.
Đáp án đề thi cuối kỳ 1 môn Toán lớp 4 năm học 2018 - 2019
Câu 1: Đáp án C (0,5 điểm)
Câu 2: Đáp án B (1 điểm)
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
a. 7867 x 2 x 5             b. 156 x 7 – 56 x 7
 = 7867 x (2 x 5)              = (156 – 56) x 7
 = 7867 x 10               = 100 x 7 
 = 78670 = 700
Câu 4: Đáp án A (0,5 điểm)
Câu 5: Đáp án C (0.5 điểm)
Câu 6: Đáp án B (0.5 điểm)
Câu 7: Đáp án C (0.5 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
 Câu 9: (2 điểm) Tóm tắt (0,25 điểm):
Bài giải
Tuổi của mẹ là: (57 + 33) : 2 = 45 (tuổi) (0,75 điểm)
Tuổi của con là: (57 - 33) : 2 = 12 (tuổi). Hoặc: 45 – 33 = 12 (tuổi). Hoặc: 57 – 35 = 12 (tuổi) (0,75 điểm)
 Đáp số: Mẹ: 45 tuổi; Con: 12 tuổi (0,25 điểm)
Câu 10: Tóm tắt (0,25 điểm) 
Bài giải: Ngày thứ hai cửa hàng bán được số mét vải là: 180 x 2 = 360 (m) (0,25đ)
 Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: (180 + 360) : 2 = 270 (m) (0,75đ)
 Đáp số: 270 m vải (0,25đ)
Ma trận đề kiểm tra Toán cuối học kì I lớp 4
Mạch kiến thức, kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Nhận biết
Mức 2
Thông hiểu
Mức 3
Vận dụng cơ bản
Mức 4
Vận dụng nâng cao
Tổng
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên; dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
Số câu
3
2
2
1
3
5
Số điểm
3,0
1,0
1,0
1,0
3,0
3,0
Câu số
1; 2; 3
8
8
10
1, 2, 3
8
10
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo khối lượng; đơn vị đo diện tích
Số câu
1
1
2
Số điểm
0,5
0,5
1,0
Câu số
5
4
5; 4
Yếu tố hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song.
Số câu
2
2
Số điểm
1,0
1,0
Câu số
6; 7
6; 7
Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
1
1
- Tìm số trung bình cộng của 2 số
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Câu số
10
Tổng
Số câu
4
2
1
2
2
1
1
7
6
Số điểm
3,5
1,0
0,5
1,0
1,0
2,0
1,0
5,0
5,0
Câu số
1;2;3;5
8
4
8c, d
6; 7
9
10

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_ki_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_2018_20.docx