Đề kiểm tra định kỳ giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)
Câu 5. Tập hợp từ nào sau đây chỉ toàn là động từ?
A. xuất hiện, trả lời, chậm chạp, mỉm cười
B. xuất hiện, bé xíu, mỉm cười, xúc động
C. xuất hiện, trả lời, thích, tặng
Câu 6. Tập hợp từ nào sau đây chỉ toàn là tính từ từ?
A. rụt rè, chậm chạp, cong vẹo, chơi đùa
B. rụt rè, chậm chạp, cong vẹo, khập khiễng
C. rụt rè, chậm chạp, thích, khập khiễng
Câu 7. Tìm và ghi lại các từ láy có trong bài?
Câu 8 . Vì sao khi nghe ông chủ cửa hàng nói sẽ tặng cho mình con chó cậu bé lại buồn?
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2018-2019 Môn Tiếng Việt - Lớp 4 (Thời gian làm bài 75 phút) Họ và tên học sinh ......................................... Lớp 4 Trường Tiểu học ...................................................................................................................... Điểm Đọc: Viết: Chung: Nhận xét của giáo viên A. BÀI KIỂM TRA ĐỌC 1. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên tổ chức kiểm tra sau khi kết thúc thời gian làm bài viết. 2. Đọc hiểu (7 điểm) Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi: NHỮNG CHÚ CHÓ Ở CỬA HIỆU Một cậu bé xuất hiện trước cửa hàng bán chó và hỏi người chủ cửa hàng: “Giá mỗi con chó là bao nhiêu vậy bác ?” Người chủ cửa hàng trả lời: “Khoảng từ 30 tới 50 đô la một con”.Cậu bé rụt rè nói: “Cháu có thể xem chúng được không ạ?” Người chủ cửa hàng mỉm cười rồi huýt sáo ra hiệu. Từ trong chiếc cũi, năm chú chó con nhỏ xíu như năm cuộn len chạy ra, duy chỉ có một chú bị tụt lại sau khá xa. Ngay lập tức, cậu bé chú ý tới con chó chậm chạp đó. Cậu liền hỏi: “Con chó này bị sao vậy bác?” Ông chủ giải thích rằng nó bị tật ở khớp hông và nó sẽ khập khiễng suốt đời. Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua.” Chủ cửa hàng nói: “Nếu cháu thật sự thích con chó đó, ta sẽ tặng cho cháu. Nhưng ta biết cháu sẽ không muốn mua nó đâu.” Gương mặt cậu bé thoáng buồn, cậu nhìn thẳng vào mắt ông chủ của cửa hàng và nói: “Cháu không muốn bác tặng nó cho cháu đâu. Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà. Cháu sẽ trả bác đúng giá. Thực ra bây giờ cháu chỉ có thể trả bác 2 đô la 37 xu thôi. Sau đó, mỗi tháng cháu sẽ trả dần 50 xu được không ạ ?”. Người chủ cửa hàng khuyên: “Bác bảo thật nhé, cháu không nên mua con chó đó ! Nó không bao giờ có thể chạy nhảy và chơi đùa như những con chó khác được đâu.” Ông vừa dứt lời, cậu bé liền cúi xuống vén ống quần lên, để lộ ra cái chân trái tật nguyền, cong vẹo được đỡ bằng một thanh kim loại. Cậu ngước nhìn ông chủ cửa hàng và khẽ bảo: “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó.” (Đăn Clát) Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 Câu 1. Cậu bé khách hàng chú ý đến chú chó con nào? A. Chú chó con lông trắng muốt. B. Chú chó con bé xíu như cuộn len. C. Chú chó con chậm chạp, hơi khập khiễng. Câu 2.Tại sao cậu bé lại chọn mua con chó bị tật ở chân? A. Vì cậu thấy thương hại con chó đó. B. Vì con chó đó rẻ tiền nhất. C. Vì con chó đó có hoàn cảnh giống như cậu, nên có thể chia sẻ được với nhau. Câu 3. Dấu hai chấm trong câu Nghe thế, cậu bé tỏ ra xúc động: “Đó chính là con chó cháu muốn mua” có tác dụng gì? A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói trực tiếp của nhân vật. B. Lời giải thích cho bộ phận đứng trước. C. Đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. Câu 4. Từ giá trị trong câu "Con chó đó cũng có giá trị như những con chó khác mà." thuộc từ loại gì ? A. Động từ B. danh từ C. tính từ Câu 5. Tập hợp từ nào sau đây chỉ toàn là động từ? A. xuất hiện, trả lời, chậm chạp, mỉm cười B. xuất hiện, bé xíu, mỉm cười, xúc động C. xuất hiện, trả lời, thích, tặng Câu 6. Tập hợp từ nào sau đây chỉ toàn là tính từ từ? A. rụt rè, chậm chạp, cong vẹo, chơi đùa B. rụt rè, chậm chạp, cong vẹo, khập khiễng C. rụt rè, chậm chạp, thích, khập khiễng Câu 7. Tìm và ghi lại các từ láy có trong bài? Câu 8 . Vì sao khi nghe ông chủ cửa hàng nói sẽ tặng cho mình con chó cậu bé lại buồn? Câu 9 . Qua câu nói “Chính cháu cũng chẳng chạy nhảy được mà, và chú chó con này sẽ cần một ai đó hiểu và chơi với nó” em hiểu cậu bé muốn nói với em điều gì? B. BÀI KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (Nghe - viết). Bài “Trung thu độc lập” (Từ Ngày mai, các em có quyền .... to lớn, vui tươi), sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 66. 2. Tập làm văn. Tuổi thơ của em không chỉ được sống trong tình thương của cha mẹ mà còn lớn lên trong sự âu yếm, mến thương, trong lời ru êm ái và những câu chuyện cổ tích ngọt ngào của bà. Mỗi câu chuyện mang đến cho người đọc những bài học sâu sắc về cuộc sống. Cây khế là một trong những câu chuyện như vậy, hãy kể lại câu chuyện bằng lời của người em trai. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) (Đọc thành tiếng: 2 điểm; trả lời câu hỏi: 1 điểm) II. Đọc hiểu: Từ câu 1 đến câu 3 mỗi câu đúng cho 0,5 điểm. Câu 4 đúng cho 0,75 điểm. Từ câu 5 đến câu 8 mỗi câu đúng cho 1 điểm. Câu 9 đúng cho 0,75 điểm. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng như sau: Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án đúng C C A B C B Câu 7. rụt rè, chậm chạp, khập khiễng Câu 8. Vì cậu thấy ông chủ không coi trọng con chó đó, coi nó không có giá trị bằng những con chó khỏe mạnh trong cửa hàng. Cậu chạnh lòng khi nghĩ về mình. Câu 9. Hãy chia sẻ và đồng cảm với người khuyết tật. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả: 2,0 ®iÓm Yªu cÇu: Bµi viÕt ®Çy ®ñ theo yªu cÇu ®Ò, kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, ch÷ viÕt râ rµng, ®óng mÉu, ®óng cì, ®óng kho¶ng c¸ch, tr×nh bµy ®óng ®o¹n văn. (2,0 ®iÓm) Mçi lçi chÝnh t¶ trong bµi viÕt (sai, sãt, lÉn phô ©m ®Çu, vÇn, thanh, kh«ng viÕt hoa ®óng quy ®Þnh): trõ 0,25 ®iÓm. Lu ý: NÕu ch÷ viÕt kh«ng râ rµng, sai vÒ ®é cao, kho¶ng c¸ch, kiÓu ch÷ hoÆc tr×nh bµy bÈn bÞ trõ 0,5 ®iÓm toµn bµi; c¸c lçi sai gièng nhau chØ trõ ®iÓm 1 lÇn. 2. Tập làm văn: 8,0 điểm Viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu đề bài. Giới thiệu về câu chuyện. (1 điểm) Kể lại đầy đủ cốt truyện theo lời người em trai. (5 điểm) Biết kể lại câu chuyện kết hợp với miêu tả ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật(1 điểm) d. Nêu được bài học rút ra sau câu chuyện. (1 điểm) Lưu ý: Bài đạt điểm tối đa cần đạt được: + ViÕt c©u ®óng ng÷ ph¸p, dïng tõ ®óng, kh«ng m¾c lçi chinh tả. + Ch÷ viÕt râ rµng, tr×nh bµy s¹ch sÏ. Tæ chÊm th¶o luËn vµ thèng nhÊt biÓu ®iÓm chi tiÕt. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - Năm học 2018 - 2019 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Kiểm tra đọc hiểu (7 điêm ) Mạch nội dung Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu Điểm Đọc hiểu: Trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc Số câu 1 1 1 1 4 Số điểm 0,5 0,5 1 0,75 3 Tác dụng của dấu câu Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Kiến thức về từ loại (DT, ĐT, TT0 Số câu 2 1 3 Số điểm 2 0,75 2,5 Kiến thức về cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy) Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tổng Số câu 2 1 3 1 1 1 9 Số điểm 1 1 2,5 0,75 1 0,75 7 B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả nghe viết (2 điểm) 2. Tập làm văn (8 điểm) Đức Thọ, ngày 11 tháng 11 năm 2018 NGƯỜI THỰC HIỆN Nguyễn Thị Gia Phú
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ky_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc