Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập (Có đáp án)

I. Chính tả (2,5 điểm):

 - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1,5 điểm

- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định,. ) trừ 0,2 điểm.

- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,. trừ 1 điểm toàn bài .

 Câu 2: Tập làm văn (7,5 điểm)

Viết được lá thư gửi cho một người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.

Thang điểm cụ thể:

- Phần đầu thư (1 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư

Lời thưa gửi phù hợp

- Phần chính (5 điểm) Nêu được mục đích, lí do viết thư

Thăm hỏi tình hình của người nhận thư

Chúc mừng năm mới người nhận thư

Thông báo tình hình của bản thân và gia đình

 

doc7 trang | Chia sẻ: Minh Văn | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Hà Huy Tập (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
 Điểm
Đọc TT..
Đọc H..
Chung ...
 BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA ĐỌC – LỚP 4
 ( Thời gian làm bài: 35 phút )
 Họ và tên học sinh .......lớp 4
 Trường Tiểu học Hà Huy Tập- thành phố Hà Tĩnh	
 GV chấm
 _______________________________________________________________
 II. Phần kiểm tra đọc hiểu (7điểm)
RỪNG PHƯƠNG NAM
 Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?
 Gió bắt đầu nổi rào rào với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
 Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh...Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái...
(Lược trích Đất rừng phương Nam của Đoàn Giỏi)
 Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Những chi tiết miêu tả cảnh yên tĩnh của rừng Phương Nam? 
a. Tiếng chim hót từ xa vọng lại.
b. Chim chóc chẳng con nào kêu, một tiếng lá rơi cũng khiến người ta giật mình.
c. Gió đã bắt đầu nổi lên.
d. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên.
Câu 2: Mùi hương của hoa tràm như thế nào? 
a. Nhè nhẹ tỏa lên.
b. Tan dần theo hơi ấm mặt trời.
c. Thơm ngây ngất, phảng phất khắp rừng.
d. Thơm đậm lan xa khắp rừng.
Câu 3: Gió thổi như thế nào? 
a. Ào ào
b. Rào rào
c. Rì rào
d. Xào xạc
Câu 4: Trong từ im lặng, tiếng im gồm những bộ phận nào cấu tạo thành? 
a. Âm đầu và vần.                           b. Âm đầu và thanh.
c. Vần và thanh.                               d. Âm đầu và âm cuối.
Câu 5: Trong câu “Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới.” 
a. Có 1 động từ (đó là.)
b. Có 2 động từ (đó là.)
c. Có 3 động từ (đó là.)
d. Có 4 động từ (đó là.)
Câu 6: Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc gia lưng luôn biến đổi sắc màu như thế nào ? 
a. Xanh hóa đỏ, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
b. Xanh hóa tím, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
c. Xanh hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
d. Tím hóa vàng, từ vàng hóa đỏ, từ đỏ hóa tím xanh
Câu 7: Tìm những từ láy có trong các câu sau: “Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng” 
Các từ láy: 
Câu 8 : Bài văn ca ngợi điều gì ? 
Câu 9 : Dấu hai chấm dùng để báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật dùng phối hợp với những dấu câu nào ? Hãy lấy ví dụ minh họa cho mỗi trường hợp đó. 
....
.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 4 CUỐI NĂM HỌC 16-17
TT
Chủ đề/ Mạch kiến thức
Mức1
Mức2
Mức3
Mức4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

1
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc.
- Nhận biết được nét đẹp trong bài đọc, nêu được nội dung, ý nghĩa đoạn văn
Số câu

4

1





1

5
Câu số

1;2;3

6





8

Số điểm

2

1

1
4
2
Kiến thức tiếng Việt:
- Nắm được cấu tạo của tiếng, xác định được từ láy, động từ trong câu văn, đoạn văn. Đặt được câu minh họa về tác dụng của dấu hai chấm 
Số câu

1

1

2


4
Câu số

4

7

5;9



Số điểm

0,5

1

1,5


3
Tổng số câu
3
1
1
1

2

1
9
Tổng điểm
2
0,5
1
1

1,5

1
7

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM TIẾNG VIỆT PHẦN ĐỌC HIỂU
II. Đọc hiểu văn bản và kiến thức tiếng Việt (7 điểm)
Đáp án
Hướng dẫn chấm
Điểm
1. Đọc hiểu văn bản
Câu 1: Khoanh b
Câu 2: Khoanh c
Câu 3: Khoanh b
Câu 6 : khoanh vào c
Câu 8 : Bài văn ca ngợi nét đẹp đặc sắc của rừng Phương Nam với những giống cây, con vật lạ
2. Kiến thức tiếng Việt
Câu 4 : Khoanh c
Câu 5 : Khoanh 
Câu 7: líu lo, ngây ngất, phảng phất
Câu 9:
Dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng
Ví dụ:
Cách 1: Bà tiên nói: “Con thật hiếu thảo.”
Cách 2: Bà tiên nói:
- Con thật hiếu thảo.
 
4 điểm
0,5 điểm 
1 điểm
0,5 điểm
 1 điểm
1 điểm
3 điểm
 0,5 điểm
 0,5 điểm
 1 điểm
1 điểm
0, 5 điểm
0,5 điểm
§iÓm

 GV chÊm
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017-2018
 MÔN: TIẾNG VIỆT, KIỂM TRA VIẾT – LỚP 4
( Thêi gian lµm bµi: 45 phót)
Hä vµ tªn häc sinh: ............................................................................Líp 4.........
 Tr­êng TiÓu häc Hµ Huy TËp - Thành phố Hà Tĩnh
I. Chính tả ( 2.5 điểm )
 Giáo viên đọc cho học sinh nghe -viết bài Chính tả bài : “Những hạt thóc giống” ( từ Lúc ấy .... đến ông vua hiền minh) 
( Sách TV 4, tập 1, trang 47) - Thời gian 15 phút
































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































































II. Tập làm văn (7.5 điểm)
 Đề bài: Em hãy viết thư cho người thân ( ông , bà, cô giáo cũ, bạn, anh , chú ....) ở xa để thăm hỏi và chúc mừng năm mới 
Bài làm
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Phần B. Bài kiểm tra viết:
Chính tả (2,5 điểm): 
 - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1,5 điểm
Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định,... ) trừ 0,2 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... trừ 1 điểm toàn bài . 
 Câu 2: Tập làm văn (7,5 điểm)
Viết được lá thư gửi cho một người thân ở xa, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp, diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3 phần.
Thang điểm cụ thể:
- Phần đầu thư (1 điểm) Nêu được thời gian và địa điểm viết thư
Lời thưa gửi phù hợp
- Phần chính (5 điểm) Nêu được mục đích, lí do viết thư
Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
Chúc mừng năm mới người nhận thư
Thông báo tình hình của bản thân và gia đình 
Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người thân
+ Nội dung (1,5 điểm)
+ Kĩ năng (1,5 điểm)
+ Cảm xúc (1,5 điểm)
- Phần cuối thư (1 điểm) Lời chúc, lời cảm ơn hoặc hứa hẹn
Chữ kí và họ tên
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2017.doc