Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Đề I - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Võ Thị Sáu (Có đáp án)

Câu 3 (2,0 điểm):

Từ muối ăn, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 75 gam dung dịch NaCl có nồng độ 10%.

Câu 4 (3,0 điểm):

 Cho 8,1g nhôm tác dụng với một lượng dung dịch HCl 3,65% vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc).

 a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.

b) Tính V.

c) Tính khối lượng dung dịch HCl 3,65% cần dùng.

 d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.

Cho: Al = 27; Cl = 35,5; H = 1

 

doc7 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học Lớp 8 - Đề I - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Võ Thị Sáu (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
NĂM HỌC: 2012 – 2013
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN: HOÁ HỌC 8
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức độ cao
1. Tính chất của O2, H2, H2O
Biết được tính chất hóa học của O2, H2, H2O
Hiểu được tính chất hóa học của O2, H2, H2O. Viết được các PTHH của các phản ứng đối với các chất tương tự.
Số câu
1/2 (1)
1
3/2
Số điểm
1,5
3
4,5
(45%) 
2. Dung dịch
Biết được khái niệm và công thức tính C%, CM của dung dịch.
Giải bài tập pha chế dung dịch theo nồng độ cho trước.
Số câu
1/2 (1)
1
3/2
Số điểm
0,5
2
2,5 (25%)
3. Tổng hợp các nội dung trên
Vận dụng kiến thức về O2, H2, H2O, nồng độ dung dịch để giải bài tập hóa học
Tính nồng độ của dung dịch sau phản ứng.
Số câu
3/4 (4)
1/4 (4)
1
Số điểm
2,5
0,5
3,0 (30%)
Tổng số câu
1
1
1 + 3/4
1/4
5
Tổng số điểm
2,0 
(20%)
3,0 
(30%)
4,5 
(45%)
0,5 
(5%)
10 (100%)
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
NĂM HỌC: 2012 – 2013
ĐỀ I
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút 
Câu 1 (2,0 điểm): 
	a) Nêu tính chất hóa học của nước. (Mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa).
	b) Viết công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch.
Câu 2 (3,0 điểm): 
	Chọn các chất thích hợp điền vào dấu hỏi rồi viết các phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau: 
	a)	? + ?	 Al2O3
	b) 	Fe2O3 + ? 	 ? + H2O
	c)	K + H2O 	 ? + ?
	d) 	SO3 + ? 	 H2SO4
	e) 	? + ? 	 	Ca(OH)2
	g) Zn + HCl 	 ? + ?
Câu 3 (2,0 điểm): 
Từ muối ăn, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 75 gam dung dịch NaCl có nồng độ 10%.
Câu 4 (3,0 điểm):
	Cho 8,1g nhôm tác dụng với một lượng dung dịch HCl 3,65% vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc).
	a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 3,65% cần dùng.
	d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Cho: Al = 27; Cl = 35,5; H = 1
--------------Hết--------------
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
NĂM HỌC: 2012 – 2013
ĐỀ I
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN: HOÁ HỌC 8
Câu
ý
Đáp án
Điểm
1
a
*Tính chất hóa học của nước:
- Tác dụng với một số kim loại: (K, Na, Ca, Ba...)
PTHH: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
- Tác dụng với 1 số oxit bazơ: K2O, Na2O, ...
PTHH: CaO + H2O Ca(OH)2
- Tác dụng với oxit axit:
PTHH: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
b
Công thức tính C% của dung dịch:
0,5 điểm
2
a) 4Al + 3O2 2Al2O3
b) Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
c) 2K + 2H2O 2KOH + H2
d) SO3 + H2O H2SO4
e) CaO + H2O Ca(OH)2
g) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3
Tính toán: 
Khối lượng NaCl có trong 75 gam dung dịch NaCl 10% là:
Khối lượng nước là:
Pha chế: 
Cân lấy 7,5 gam NaCl cho vào cốc có dung tích 100ml.
Cân lấy 67,5 gam ( hoặc đong lấy 67,5 ml nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 75 gam dung dịch NaCl 10%
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
4
a
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,5 điểm
b
Theo PTHH: 
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
c
Theo PTHH: 
=> mHCl = 0,9.36,5 = 32,85 (g)
=> m ddHCl = 
0,5 điểm
0,5 điểm
d
Theo PTHH: 
mdd = 8,1 + 900 – 0,9 = 907,2 (g)
0,5 điểm
(HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
NĂM HỌC: 2012 – 2013
ĐỀ II
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN: HOÁ HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút 
Câu 1 (2,0 điểm): 
	a) Nêu tính chất hóa học của oxi. (Mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa).
	b) Viết công thức tính nồng độ mol của dung dịch.
Câu 2 (3,0 điểm): 
	Viết PTHH thực hiện các chuyển đổi hóa học sau:
	a) S SO2 H2SO3
	b) Na Na2O NaOH
	c) H2 H2O O2
Câu 3 (2,0 điểm): 
Từ muối ăn, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế 5 gam dung dịch NaCl có nồng độ 10%.
Câu 4 (3,0 điểm): 
	Cho 0,54g nhôm tác dụng với một lượng dung dịch HCl 7,3% vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc).
	a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính V.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần dùng.
	d) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được.
Cho: Al = 27; Cl = 35,5; H = 1
----------Hết---------
TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU
NĂM HỌC: 2012 – 2013
ĐỀ II
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN: HOÁ HỌC 8
Câu
ý
Đáp án
Điểm
1
a
*Tính chất hóa học của oxi:
- Tác dụng với kim loại: 
PTHH: 2Cu + O2 2CuO
- Tác dụng phi kim:
PTHH: S + O2 SO2
- Tác dụng với hợp chất:
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
b
Công thức tính nồng độ mol của dung dịch:
Trong đó: 
0,25 điểm
0,25 điểm
2
a) S + O2 SO2
 SO2 + H2O H2SO3
b) 4Na + O2 2Na2O
 Na2O + H2O 2NaOH
 c) 2H2 + O2 2H2O
 2H2O 2H2 + O2 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
3
Tính toán: 
Khối lượng NaCl có trong 55 gam dung dịch NaCl 10% là:
Khối lượng nước là:
Pha chế: 
Cân lấy 5 gam NaCl cho vào cốc có dung tích 100ml.
Cân lấy 45 gam ( hoặc đong lấy 45 ml nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ. Được 50 gam dung dịch NaCl 10%
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
4
a
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
0,5 điểm
b
Theo PTHH: 
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
c
Theo PTHH: 
=> mHCl = 0,06.36,5 = 2,19 (g)
=> m ddHCl = 
0,5 điểm
0,5 điểm
d
Theo PTHH: 
mdd = 0,54 + 30 – 0,06 = 30,48 (g)
0,5 điểm
(HS giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)
GV ra đề
Nguyễn Thị Huệ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_8_de_i_nam_hoc_2012_20.doc
Bài giảng liên quan