Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án)

Câu 1 (2 điểm): Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?

Câu 2 (2,5 điểm): Kể tên các tác dụng của dòng điện. Mỗi tác dụng cho một ví dụ trong thực tế.

Câu 3 (1,5 điểm): Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Nêu quy tắc dùng ampe kế.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Bình Minh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
PHÒNG GD-ĐT TP HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC 2011-2012
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2 điểm): Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
Câu 2 (2,5 điểm): Kể tên các tác dụng của dòng điện. Mỗi tác dụng cho một ví dụ trong thực tế.
Câu 3 (1,5 điểm): Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Nêu quy tắc dùng ampe kế.
Hình 1
A1
A2
Đ1
Đ2
Câu 4 (2 điểm): Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 1) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
	a. Số chỉ của am pe kế A2
	b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
Câu 5 (2 điểm): 
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2
a. Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn.
b. Biết các cường độ dòng điện I1=0,4A; I = 0,75A. Hãy tính cường độ dòng điện I2.
Hình 2
§1
K
+
§2
PHÒNG GD-ĐT TP HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THCS BÌNH MINH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC 2011-2012
Thời gian làm bài: 45 phút
Câu 1 (2 điểm): Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?
Câu 2 (2,5 điểm): Kể tên các tác dụng của dòng điện. Mỗi tác dụng cho một ví dụ trong thực tế.
Câu 3 (1,5 điểm): Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Nêu quy tắc dùng ampe kế.
Hình 1
A1
A2
Đ1
Đ2
Câu 4 (2 điểm): Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 1) biết ampekế A1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:
	a. Số chỉ của am pe kế A2
	b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2
Câu 5 (2 điểm): 
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2
a. Hãy so sánh hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn.
b. Biết các cường độ dòng điện I1=0,4A; I = 0,75A. Hãy tính cường độ dòng điện I2.
Hình 2
§1
K
+
§2
Đáp án và biểu điểm đề kiểm tra môn lý 7 năm học 2011-2012
Câu 1. (2 điểm)
 - Giá trị 6V cho biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn để đèn sáng bình thường.
 - Bóng đèn này sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế 6V.
1 điểm
1 điểm
Câu 2. (2,5 điểm)
Nêu được 5 tác dụng của dòng điện và lấy được ví dụ cho 0,5 điểm mỗi tác dụng. 
+ Tác dụng phát sáng. VD Dòng điện có thể làm phát sáng bóng đèn bút thử điện.
+ Tác dụng nhiệt. VD dòng điện có thể làm nóng bàn là.
+ Tác dụng từ. VD dòng điện chạy qua ống dây có thể làm kim nam châm lệch khỏi vị trí cân bằng.
+ Tác dụng hóa học. VD dòng điện có thể tách đồng khỏi dung dịch muối đồng.
+ Tác dụng sinh lí.VD dòng điện chạy qua cơ thể người có thể làm các cơ co giật.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3. (1,5 điểm)
 - Dụng cụ để đo cường độ dòng điện là ampe kế.
	- Quy tắc dùng ampe kế: 
+ Chọn ampe kế có giới hạn đo phù hợp.
+ Mắc ampe kế nối tiếp với vật cần đo cường độ dòng điện
+ Mắc ampe kế sao cho dòng điện đi từ cực dương của nguồn đến núm dương của ampe kế.
0,5 điểm
1 điểm
Câu 4. (2 điểm)
Vì mạch điện gồm các ampekế và các đèn mắc nối tiếp với nhau giữa hai cực của nguồn điện nên:
	a. Số chỉ của ampekế A2 là 0,35A.
	b. Cường độ dòng điện qua các bóng là 0,35A
1 điểm
1 điểm
Câu 5 (2 điểm) 
a. Vì 2 đèn mắc song song nên:U1 = U2
b. Cường độ dòng điện qua đèn 2 là:
I =I1 + I2 
I2 = I - I1 = 0,75 – 0,4 = 0,35 (A)
1 điểm
1 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2011_2012_tru.doc
Bài giảng liên quan