Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 7 - Trường THCS Võ Thị Sáu (Có đáp án)

Câu 4 (3 đ): Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của trạm C, nhận xét đặc điểm khí hậu và cho biết biểu đồ đó thuộc kiểu khí hậu nào?

Câu 5 (2 điểm): Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô, nóng?

 

doc2 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 10/05/2023 | Lượt xem: 196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra học kỳ I môn Địa lí Lớp 7 - Trường THCS Võ Thị Sáu (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Trường THCS Võ Thị Sáu ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Môn: Địa lí 7
 Thời gian làm bài: 45 phút 
Câu 1 (1, 5 đ): So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Câu 2 (2,5 đ): a. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
b. Giải thích nguyên nhân.
Câu 3 (1 đ): Giải thích vì sao đất ở 
vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 4 (3 đ): Quan sát biểu đồ nhiệt độ 
và lượng mưa của trạm C, nhận xét đặc
điểm khí hậu và cho biết biểu đồ đó 
thuộc kiểu khí hậu nào?
Câu 5 (2 điểm): Giải thích vì sao châu 
Phi có khí hậu khô, nóng?
Trường THCS Võ Thị Sáu ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 Môn: Địa lí 7
 Thời gian làm bài: 45 phút 
Câu 1 (1, 5 đ): So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Câu 2 (2,5 đ): a. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
b. Giải thích nguyên nhân.
Câu 3 (1 đ): Giải thích vì sao đất ở 
vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?
Câu 4 (3 đ): Quan sát biểu đồ nhiệt độ 
và lượng mưa của trạm C, nhận xét đặc
điểm khí hậu và cho biết biểu đồ đó
thuộc kiểu khí hậu nào?
Câu 5 (2 điểm): Giải thích vì sao châu 
Phi có khí hậu khô, nóng?
Biểu điểm + Hướng dẫn chấm
Câu 1 (1, 5 đ): So sánh sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị
 - Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, quần cư thành thị có mật độ dân số cao. (0,5 đ)
 - Quần cư nông thôn có làng mạc, nhà cửa thường phân tán gắn với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước, quần cư thành thị có nhà cửa san sát. (0,5 đ)
 - Quần cư nông thôn dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. 
Quần cư thành thị dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ. (0,5đ)
Câu 2(2,5 đ): a. Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện:
 - Mùa đông rất dài, hiếm khi thấy mặt trời, thường có bão tuyết dữ dội kèm theo cái lạnh cắt da. Nhiệt độ trung bình luôn dưới - 10oC. (0,5 đ)
 - Mùa hạ thật sự chỉ kéo dài 2 - 3 tháng, nhiệt độ ít khi vượt quá 10oC. (0,5 đ)
 - Lượng mưa trung bình năm rất thấp, phần lớn dưới dạng tuyết rơi. (0,5 đ)
 b. Nguyên nhân: - Nằm ở vùng vĩ độ cao nhận được rất ít ánh sáng mặt trời. Tuyết không hấp thụ nhiệt mà phản xạ lại ánh sáng mặt trời. (0,5 đ) 
 - Nằm trong vùng áp cao vùng cực. (0,5 đ)
 Câu 3 (1 đ): Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng vì:
 - Đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do quá trình tích tụ ô xít sắt, nhôm lên trên mặt đất vào các mùa khô. (0,5 đ)
 - Đất fe ralit là đất đặc trưng của đới nóng. (0,5 đ)
 Câu 4 (3 đ): - Đặc điểm khí hậu của trạm C: + Nhiệt độ cao nhất khoảng 15oC, thấp nhất khoảng 5oC => Mùa đông không quá lạnh, mùa hè không quá nóng. (1 đ)
 + Lượng mưa lớn, mưa quanh năm. (1 đ)
 - Biểu đồ trên thuộc môi trường ôn đới hải dương có mùa hạ mát, mùa đông ấm. (1 đ)
 Câu 5 (2 điểm): + Khí hậu nóng do phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai đường chí tuyến. (0,5 đ)
 + Khí hậu khô do: - Châu Phi có 2 đường chí tuyến đi qua ảnh hưởng của khối khí chí tuyến khô và nóng. (0,5 đ)
 - Lục địa hình khối, rộng về chiều ngang, đường bờ biển thẳng ít bị chia cắt nên ít chịu ảnh hưởng của biển. (0,5 đ)
 - Ven biển có các dòng biển lạnh chạy sát bờ. (0,5 đ)

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_dia_li_lop_7_truong_thcs_vo_thi_sau.doc