Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ngọc Châu

Câu 2

* Nguyên nhân đưa tới sự phát triển của Nhật Bản:

- Điều kiện quốc tế thuận lợi: kinh tế thế giới phát triển cùng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.

- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời, tiếp nhận những giá trị tiến bộ nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.

- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản.

- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển.

- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Đạt Toàn | Ngày: 11/05/2023 | Lượt xem: 106 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung Đề kiểm tra học kỳ I môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2014-2015 - Trường THCS Ngọc Châu, để tải tài liệu về máy bạn hãy click vào nút TẢI VỀ
Đề kiểm tra Lịch sử 9 - Kì I
Câu 1: (1,5 điểm)
	Nêu ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
Câu 2: (3,0 điểm)
	Nguyên nhân đưa tới sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX? Trong những nguyên nhân ấy, nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
Câu 3: (5,5 điểm)
	Phân tích các xu thế phát triển của thế giới ngày nay? Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi bước vào thế kỉ XXI? 
Đáp án
UBND THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
TRƯỜNG THCS NGỌC CHÂU
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ I
 NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: LỊCH SỬ – LỚP 9
Đáp án
Điểm
Câu 1
Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa:
- Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến.
- Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.
- Hệ thống xã hội chủ nghĩa đươc nối liền từ châu Âu sang châu Á.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
* Nguyên nhân đưa tới sự phát triển của Nhật Bản:
- Điều kiện quốc tế thuận lợi: kinh tế thế giới phát triển cùng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
- Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời, tiếp nhận những giá trị tiến bộ nhưng vẫn giữ được bản sắc dân tộc.
- Hệ thống tổ chức quản lý có hiệu quả của các xí nghiệp, công ty Nhật Bản.
- Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc đề ra các chiến lược phát triển...
- Con người Nhật Bản được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù, đề cao kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.
* Nguyên nhân quan trọng nhất là con người.
0,5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
* Xu thế phát triển của thế giới ngày nay:
- Xu thế hòa hoàn và hòa dịu trong quan hệ quốc tế....
- Tiến tới xác lập Trật tự thế giới mới đa cực, nhiều trung tâm...
- Hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm...
- Ở nhiều khu vực xảy ra những xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái... 
=> Xu thế chung là hòa bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế.
* Thời cơ và thách thức:
- Thời cơ: giúp Việt Nam có cơ hội giao lưu hợp tác về văn hóa, giáo dục, khoa học... Từ đó tiếp thu những tiến bộ KH-KT tiên tiến, rút ngắn khoảng cách với các nước trong khu vực và trên thế giới...
- Thách thức: nguy cơ bị tụt hậu, đánh mất truyền thống bản sắc văn hóa dân tộc...
0,75 điểm
0,75 điểm 
0,75 điểm
0,75 điểm
0,5 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm
Ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Tự luận
Tự luận
Tự luận
1. Các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh từ năm 1945 đến nay
Nêu ý nghĩa lịch sử của sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
Số câu:
Số điểm
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu: 1
1,5 điểm= 15%
2. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu từ năm 1945 đến nay
- Nguyên nhân đưa tới sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX 
- Trong những nguyên nhân ấy, nguyên nhân con người là quan trọng nhất
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
3 điểm= 30%
3. Quan hệ quốc tế từ năm 1945 đến nay
- Phân tích các xu thế phát triển của thế giới ngày nay.
- Thời cơ và thách thức của Việt Nam khi bước vào thế kỉ XXI?.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu: 1
Số điểm: 5,5
Tỉ lệ 55%
Số câu: 1
5,5 điểm=
55%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
1 câu TL
1,5 điểm
15%
1 câu TL
3,0 điểm
30%
1 câu TL
5,5 điểm
55%
Tổng số câu: 3
Tổng số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2014_2015_tru.doc
Bài giảng liên quan